MỤC LỤC BÀI VIẾT
- TRỢ TỪ KẾT CẤU 的/de LÀ GÌ?
- MỘT SỐ MẪU CÂU CÓ 的/de THƯỜNG DÙNG TRONG KHẨU NGỮ
- 1. Trường hợp biểu thị quan hệ sở hữu
- 2. Trường hợp tính từ có một ký tự
- 3. Trường hợp trạng từ đứng trước tính từ có một ký tự
- 4. Trường hợp tính từ 2 âm tiết làm định ngữ
- 5. Trường hợp khi tính từ lặp lại làm định ngữ, cần thêm “的”
- 6. Trường hợp khi định ngữ là cụm chủ – vị, nhất định phải thêm “的”
- 7. Kết cấu tổ từ chữ 的/de
- 8. Kết cấu nhấn mạnh “是…的” /“shì…de”
TRỢ TỪ KẾT CẤU 的/de LÀ GÌ?
Trợ từ kết cấu 的/de dùng để nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ.
Cấu trúc:
Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
Lưu ý: Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong khẩu ngữ tiếng Trung.
Trong đó:
- Định ngữ: thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị sở hữu, trạng thái hay tính chất của người hoặc vật. Định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ hay cụm chủ- vị
- Trung tâm ngữ: Là đối tượng chính được nhắc đến trong câu, thường đứng sau 的 và được định ngữ bổ sung ý nghĩa.
MỘT SỐ MẪU CÂU CÓ 的/de THƯỜNG DÙNG TRONG KHẨU NGỮ
1. Trường hợp biểu thị quan hệ sở hữu
Cấu trúc:
Đại từ/ Danh từ + 的 + sở hữu
Ví dụ:
- 我的手机。
/Wǒ de shǒujī./
Điện thoại di động của tôi. - 我们的老师。
/Wǒmen de lǎoshī./
Thầy giáo của chúng tôi.
Ngoài ra, với mối quan hệ họ hàng, thân thiết làm trung tâm ngữ, bạn có thể bỏ “的”
Ví dụ:
- 我爸爸。/Wǒ bàba/: Bố của tôi.
- 我弟弟。/Wǒ dìdì/: Em trai tôi.
2. Trường hợp tính từ có một ký tự
Khi tính từ ở phía trước của 的/de chỉ có một ký tự thì có thể bỏ qua “的”
Ví dụ:
- 新的书 /Xīn de shū /: Cuốn sách còn mới = 新书 /xīnshū./
- 小的猫 /Xiǎo de māo/: Con mèo nhỏ = 小猫 /Xiǎo de māo./
3. Trường hợp trạng từ đứng trước tính từ có một ký tự
Khi có một trạng từ đứng trước tính từ một ký tự, thì không thể bỏ qua “的”
Ví dụ:
- 一本非常古老的书。
/Yī běn fēicháng gǔlǎo de shū./
Một quyển sách rất cũ.
4. Trường hợp tính từ 2 âm tiết làm định ngữ
Ví dụ:
- 她是很漂亮的人。
/Tā shì hěn piàoliang de rén./
Cô ấy là người rất xinh đẹp. - 我妹妹是非常可爱的女孩。
/Wǒ mèimei shì fēicháng kě’ài de nǚhái./
Em gái tôi là một cô gái rất dễ thương.
5. Trường hợp khi tính từ lặp lại làm định ngữ, cần thêm “的”
Ví dụ:
- 长长的头发。
/Zhǎng zhǎng de tóufǎ./
Mái tóc dài. - 热热的天气。
/Rè rè de tiānqì./
Thời tiết nóng.
6. Trường hợp khi định ngữ là cụm chủ – vị, nhất định phải thêm “的”
Ví dụ:
- 这是我做的作业。
/Zhè shì wǒ zuò de zuòyè./
Đây là bài tập tôi. - 你送给我的礼物很可爱。
Nǐ sòng gěi wǒ de lǐwù hěn kě’ài./
Món quà bạn tặng tôi thật đáng yêu.
7. Kết cấu tổ từ chữ 的/de
Các danh từ, đại từ, tính từ, động từ hoặc cụm từ khi có 的- de phía sau sẽ trở thành tổ từ 的. Khi đó, trung tâm ngữ có thể lược bỏ giúp cho câu trở nên ngắn gọn hơn.
Cấu trúc:
Số từ + lượng từ + tính từ + 的/de + (danh từ)
Ví dụ:
- 这本杂志是中文的 杂志。=> Có thể lược bớt thành: 这本杂志是中文的。
/Zhè běn zázhì shì zhōngwén de zázhì./
Cuốn tạp chí này là tạp chí tiếng Trung. - 这是谁的笔?
/Zhè shì shéi de bǐ./
Đây là bút của ai? - 是我的。
/Shì wǒ de/
Của tớ đấy.
8. Kết cấu nhấn mạnh “是…的” /“shì…de”
Kết cấu “是…的” dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức của một hành động đã xảy ra trong quá khứ, thể hiện người hỏi hay người nói đang muốn nhấn mạnh vấn đề gì trong giao tiếp.
Ví dụ:
- 我是八点吃饭的。
/wǒ shì bādiǎn chī fàn de./
Tôi ăn cơm lúc 8h.
Lưu ý:
- Trong câu khẳng định có thể lược bỏ “是”.
- Dạng phủ định của “…的” là “不是…的”, trong đó “是” không thể lược bỏ.
Ví dụ:
- 我不是中国人的。
/Wǒ bùshì zhōngguó rén de./
Tôi không phải người Trung Quốc.