Tổng Hợp Ngữ Pháp HSK4

1. CÂU TỒN TẠI.

Câu tồn tại là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện. Biểu thị sự xuất hiện và đang tồn tại của ở một sự vật, hiện tượng.

Dạng 1: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ

Biểu thị sự xuất hiện: 出 现 /Chūxiàn/, 出 /chū/, 来 /lái/ …

Ví dụ:

  • 我们公司了一个新同事。

/ Wǒmen gōngsī láile yīgè xīn tóngshì /

 Công ty tôi có một đồng nghiệp mới đến.

  • 远处出现了几个人影。

/ Yuǎn chù chūxiànle jǐ gèrén yǐng. /

Một vài bóng người xuất hiện ở phía xa. 

  • Biểu thị sự tồn tại: 停/tíng/, 贴/tiē/, 站/zhàn/, 睡/shuì/, 躺/tǎng/, 住/zhù/…

  • 楼的前边是一个公园。
     / Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán. /
    Trước tòa nhà là một công viên.
  • 门口着几辆汽车。
     / Ménkǒu tíngzhe jǐ liàng qìchē. /
    Có mấy chiếc xe đỗ ở trước cửa. 
  • Biểu thị sự sắp đặt: 摆/bǎi/, 挂/guà/, 写/xiě/, 放/fàng /, 画/huà/…

Ví dụ:

  • 桌子上着一瓶花。

/ Zhuōzi shàng bǎizhe yī píng huā /: Trên bàn bày một bình hoa

  • 墙上着一张画儿

/ Qiáng shàng guàzhe yī zhāng huà er /: Có một bức tranh ở trên tường

Dạng 2: Câu tồn hiện với 在、是、有

Biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm nào đó.

Cấu trúc: 

S+ 在、是、有+ Danh từ

Ví dụ:

  • 房间里只一个床 

/fángjiān lǐ zhǐyǒu yīgè chuáng/
Trong phòng chỉ có 1 cái giường.

  • 楼的前边一个公园。
     / Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán. /
    Trước tòa nhà là một công viên.

Chú ý: 

Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như 上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在. 

 Ví dụ:

  • 书架上放着两本书

/ Shūjià shàng fàng zháo liǎng běn shū /: Trên giá có 2 cuốn sách.

Không nói: 书架上放着英文书。

Khi có trợ từ động thái 着 không dùng chung các phó từ 正在, 正, 在.

2. NGỮ PHÁP VỀ CÂU CHỮ 把 / Bǎ /

Dùng để biểu thị hành động, động tác khiến cho Tân ngữ của 把 (một sự vật nào đó) có sự thay đổi hoặc nảy sinh kết quả mới. Sự thay đổi ảnh hưởng kết quả này thông thường chỉ sự thay đổi vị trí, mối quan hệ phụ thuộc hoặc sự thay đổi của hình thái. Biểu thị phương thức, nguyện vọng và mục đích. 

Cấu trúc:

Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

Ví dụ:

  • 鸡 蛋 吃 了. / Tā jī dàn chī le /: Anh ý ăn trứng gà rồi.
  • 生日礼物拿出来送给我. 

/ Tā shēngrì lǐwù ná chūlái sòng gěi wǒ /

Cô ấy lấy quà sinh nhật ra tặng cho tôi

Phủ định: Chủ ngữ + 没+ 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

Ví dụ:

  •  没把昨天的作业做完。

/Wǒ méi bǎ zuótiān de zuòyè zuò wán /: Tôi chưa làm xong bài tập hôm qua

  • 没把鸡蛋炒好。

/ Wǒ méi bǎ jīdàn chǎo hǎo /: Tôi chưa xào trứng gà xong.

Nghi vấn chữ

Ví dụ:

  • 你最后哪本书送给了他?
    / Nǐ zuìhòu bǎ nǎ běnshū sòng gěi le tā? /

 Cuối cùng thì bạn đã tặng anh ấy cuốn sách nào?

  • 把昨天作业做完了吗? 

/Nǐ  zuótiān de zuòyè zuò wán le ma? /

 Bạn đã làm xong bài tập hôm qua chưa?

Lưu ý: khi sử dụng câu chữ 把

  • Tân ngữ là sự vật bị xử lý
  • Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ (Động từ cập vật)
  • Các động từ “有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去” không được sử dụng trong câu chữ 把.
  • Phó từ và động từ năng nguyện luôn đặt trước chữ 把.

3. CÂU CHỮ 被 / Bèi /

Câu chữ 被 hay còn được gọi là câu bị động, là câu vị ngữ động từ dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ biểu thị sự vật con người nhận được kết quả nào đó từ ảnh hưởng nhân tố khác.

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác

Trong đó:

  • Chủ ngữ: Được xác định
  • Trạng ngữ: Đều được đặt trước giới từ 被, chúng có thể là phó từ phủ định, động từ năng nguyện, phó từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian.
  • Vị ngữ: Sau động từ phải kết hợp thêm trợ từ động thái “着” và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)
  • 被, 给, 叫, 让: Biểu thị dạng bị động. Tân ngữ có thể lược bỏ trong trường hợp dùng 被 và 给; không thể lược bỏ khi dùng 叫 và 让.

Ví dụ:

  • 他的车偷了

 / Tā de chē bèi tōule /: Xe của anh ấy bị trộm rồi

  • 录取了

  / Nǐ bèi lùqǔle /: Bạn được trúng tuyển rồi.

  • 新 房 子 大 家 布 置 得 很 漂 亮.

  / Xīn fángzi bèi dàjiā bùzhì dé hěn piào liàng /

 Căn phòng mới này đã được mọi người bố trí gọn gàng. 

4. BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP.

Cấu trúc:

Động từ 1 + động từ 2 + 去/ 来

Tương tự như bổ ngữ xu hướng đơn, cách dùng bổ ngữ xu hướng kép cũng dựa vào xu hướng tiến hành của động tác. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép được áp dụng mở rộng thêm trong nhiều trường hợp. Cụ thể như sau:

  • 起来: Biểu đạt động tác bắt đầu và tiếp tục thực hiện; biểu đạt sự phân tán đến tập trung hoặc biểu đạt hồi ức có kết quả
  • 下去: Biểu đạt sự tiếp tục của hành động, động tác
  • 出来: Biểu đạt nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận ra hay nhận biết

Ví dụ:

  • 那 份 工 作 他 决 定 做 下 去. 

/ Nà fèn gōngzuò tā juédìng zuò xiàqù /

 Anh ấy quyết định tiếp tục làm công việc đó. 

  • 她从外边跑进

/Tā cóng wàibian pǎo jìnlái/: Cô ấy từ bên ngoài chạy vào 

5. BỔ NGỮ KHẢ NĂNG.

Bổ ngữ khả năng dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động hay kết quả đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.

Khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng

Ví dụ:

  • 我看得懂中文书。

/ Wǒ kàn dé dǒng zhōngwén shū/
Tôi đọc hiểu được sách Tiếng Trung

Phủ định:  S + V +不+ Bổ ngữ khả năng

Ví dụ:

  • 老师说得很快,我听不懂
    / Lǎoshī shuō dé hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng /
    Giáo viên nói rất nhanh, tôi nghe không hiểu.

Nghi vấn:  S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN?

Câu nghi vấn của bổ ngữ khả năng là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định.

Ví dụ:

  • 老师说的话,你能听懂吗?

/ Lǎoshī shuō dehuà, nǐ néng tīng dǒng ma? /

Thầy giáo nói chuyện, bạn có thể nghe hiểu không?

Một số từ làm bổ ngữ khả năng

– 动 /dòng/:

  • Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu.
  • Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định)

Ví dụ:

  • 我们俩抬不这桌子 

/ wǒmen liǎ tái bù dòng zhè zhuōzi /
Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bàn này.

  • 整天要走路,现在我的腿走不了。
    / zhěng tiān yào zǒulù, xiànzài wǒ de tuǐ zǒu bù dòngle /
    Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi giờ đi không nổi nữa rồi.

着 /zháo/:

  • Biểu thị khả năng có thể làm gì đó
  • Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó.

Ví dụ: 

  • 今天,邻居吵架,很闹,我睡不

/Jīntiān, línjū chǎojià, hěn nào, wǒ shuì bùzháo/
Hôm nay hàng xóm cãi nhau, rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được.

  • 我找不你的护照.

/wǒ zhǎo bùzháo nǐ de hùzhào /
Tôi không thể tìm thấy hộ chiếu của cậu.

了 /liǎo/: 

  • Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó
  • Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc.

Ví dụ: 

  • 明 天 有 事 我 去 不

/Míngtiān yǒushì wǒ qù bù liǎo /
Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi.

  • 菜 太 多 了,我 吃 不

/ Cài tài duōle, wǒ chī bù liǎo /
Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được.

– 住 /zhù/: Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó

Ví dụ:

  • 你能记得30个人的名字吗?
    / Nǐ néng jìdé zhù 30 gèrén de míngzì ma? /
    Cậu nhớ được hết tên của 30 người không?

6. PHÓ TỪ LIÊN KẾT.

除 了… 以 外, 都… (Chúle… Yǐwài, dōu…): Diễn tả sự loại trừ cái đặc thù muốn nhấn mạnh cái thông thường

Ví dụ:

  • 除了小 李 以 外, 全 班 同 学 都 参加晚会 .

/ Chúle xiǎo lǐ yǐwài, quán bān tóngxué dōu cānjiā wǎnhuì /
Ngoại trừ Tiểu Lí, tất cả các bạn đều tham gia tiệc tối.

除 了… 以 外, 还… (Chúle… Yǐwài, hái…): Biểu đạt loại trừ thứ đã biết, bổ sung thêm vấn đề khác. 

Ví dụ:

  • 除了 汉语 以 外, 她 还 会 说 英文

/ Chúle hànyǔ yǐwài, tā hái huì shuō yīngwén /
Ngoài tiếng Trung, cô ấy còn nói được tiếng Anh.

先… 再 (又)… 然 后… 最 后… (…đã, rồi mới…, sau đó… cuối cùng…): Dùng biểu thị thứ tự hành động, động tác

Ví dụ:

  • 她先去北京,再去福建,然后游览三亚,最后去成都.
    /Tā xiān qù Běijīng, zài qù Fújiàn, ránhòu yóulǎn Sānyà, zuìhòu qù Chéngdū/
    Cô ấy đi Bắc Kinh trước, rồi mới đi Phúc Kiến, sau đó là du lịch Tam Á, cuối cùng là đến Thành Đô.