HSK2 là cấp độ sơ cấp trong kỳ thi đánh giá năng lực Hán ngữ, dành cho những người mới học tiếng Trung. HSK2 chứng nhận khả năng thực hiện các cuộc trao đổi đơn giản và nắm được các thông tin cơ bản trong đời sống thường nhật. Để nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK2, trước hết các bạn cần nắm rõ các chủ điểm ngữ pháp HSK1; nó đòi hỏi bạn phải tích lũy và làm chủ được 300 từ và những quy tắc ngữ pháp đơn giản.
Dưới đây là tổng hợp các kiến thức Ngữ pháp tiếng Trung HSK2 được TIENGTRUNGTHAOAN thống kê và chia sẻ.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. ĐẠI TỪ TIẾNG TRUNG.
Đại từ nhân xưng
Ngoài những đại từ nhân xưng đã xuất hiện ở cấp độ HSK 1 như: 我,你,我们,你们,他,她,他们,她们 thì ngữ pháp tiếng trung HSK2 có them các đại từ nhân xưng sau:
Hán tự | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
大家 | dàjiā | mọi người | 大家好, 我是小王。 dàjiā hǎo, wǒ shì Xiǎo Wáng Xin chào mọi người, tôi là Tiều Vương |
您 | nín | ngài (kính ngữ) | 您好。 nín hǎo. Chào ngài |
它 | tā | Con kia, cái kia: dùng để chỉ động vật, đồ vật) | 它是狗。 tā shì gǒu Nó là con chó |
它们 | tāmen | đại từ ngôi thứ ba số nhiều, chỉ đồ vật, con vật | 它们都是狗。 tāmen dōu shì gǒu Chúng nó đều là chó |
Đại từ chỉ thị: 这,那,那儿,这儿,哪儿, ,那样, 那么,每,个,其他,别的…
– Dùng làm chủ ngữ:
Ví dụ:
- 这是我的狗
{ Zhè shì wǒ de gǒu}
(Đây là chó của tôi)
– Dùng làm tân ngữ:
Ví dụ:
- 多年没见,想不到你变成这样了。
{Duōnián méi jiàn, xiǎngbùdào tā nǐ biàn chéng zhèyàngle.}
(Nhiều năm không gặp, không ngờ anh đã thay đổi như thế.)
– Đại từ chỉ thị dùng làm định ngữ:
Ví dụ:
- 那儿有很多树!
{Nà’er yǒu hěnduō shù.}
(Ở đó có rất nhiều cây.)
– Đại từ chỉ thị dùng làm trạng ngữ và bổ ngữ:
Ví dụ:
- 他那会儿来过几趟,你都不在。
{Tā nà huìr láiguò jǐ tàng, nǐ dōu bùzài.}
(Anh ấy đến đây một vài lần bạn đều đi vắng.)
Đại từ nghi vấn
Ở ngữ pháp tiếng Trung HSK1 đã có một vài đại từ nghi vấn : 谁,什么,哪,哪儿,多少,几,怎么,怎么样.
Ở ngữ pháp tiếng Trung HSK2 chúng ta cần nắm thêm cách dùng với từ: 为/wèi (vì cài gì?)
Ví dụ:
- 我们 都 为 你 高兴 。
{Wǒmen dōu wèi nǐ gāoxìng}
(Chúng tôi đều hạnh phúc cho bạn)
2. CHỮ SỐ TRONG NGỮ PHÁP HSK2
Biểu thị thứ tự
第+ số đếm
Ví dụ:
- 第一/dì yī/: thứ nhất
- 第二/dì èr/:thứ 2
….
Biểu thị trọng lượng
公斤:gōngjīn:kg
Ví dụ:
- 三公斤 / Sān gōngjīn/: 3 kg
3. LƯỢNG TỪ
等一下/děng yīxià/: đợi một chút
Ví dụ:
- 你等我一下
{Nǐ děng wǒ yīxià}
(Bạn đợi tôi một chút)
4. PHÓ TỪ
Phó từ chỉ thời gian : 正在 /zhèngzài /: diễn tả hành động đang diễn ra
Ví dụ:
- 我妈妈正在做饭。
{Wǒ māmā zhèngzài zuò fàn}
(Mẹ tôi đang nấu cơm)
已经 /yǐjīng /: diễn tả hành động đã xảy ra
Ví dụ:
- 我已经吃饭了。
{Wǒ yǐjīng chīfànle}
(Tôi đã ăn cơm rồi.)
就 /jiù /: liền, ngay…diễn tả hoạt động xảy ra trong thời gian gần, sắp diễn ra.
Ví dụ:
- 等一下,我马上就到。
{Děng yīxià, wǒ mǎshàng jiù dào}
(Đợi một chút, tôi đến ngay đây)
Phó từ phủ định : 别/bié/: đừng làm gì
Ví dụ:
- 你别说了。
{ Nǐ bié shuōle}
(Bạn đừng nói nữa)
Phó từ chỉ tần suất : 再 /zài/: lại, diễn tả sự lặp lại
Ví dụ:
- 我们明天再来。
{Wǒmen míngtiān zàilái}
(Chúng tôi ngày mai lại đến)
Phó từ chỉ mức độ : 非常 /fēicháng /: vô cùng
Ví dụ:
- 我非常喜欢中国菜。
{ Wǒ fēicháng xǐhuān zhōngguó cài}
(Tôi vô cùng thích đồ ăn Trung Quốc)
最 /zuì /: nhất
Ví dụ:
- 我最喜欢学习汉语。
{ Wǒ zuì xǐhuān xuéxí hànyǔ}
(Tôi thích học tiếng Trung nhất)
Phó từ chỉ phạm vi : 一起 /yīqǐ /: cùng nhau
Ví dụ:
- 昨天我和妈妈一起去看电影。
{ Zuótiān wǒ hé māmā yīqǐ qù kàn diànyǐng}
(Hôm qua tôi và mẹ cùng nhau đi xem phim)
Phó từ chỉ ngữ khí : 也 /yě/: cũng
Ví dụ:
- 我也喜欢学习汉语。
{ Wǒ yě xǐhuān xuéxí hànyǔ}
(Tôi cũng thích học tiếng Trung)
还 /hái/: vẫn
Ví dụ:
- 他还没吃完。
Tā hái méi chī wán.
Anh ấy vẫn chưa ăn xong
真 /zhēn/: thật là
Ví dụ:
- 她真漂亮。
{Tā zhēn piàoliang}
(Cô ấy thật xinh đẹp)
5. LIÊN TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/: Bời vì…thế nên
Ví dụ:
- 因为下雨,所以我们不能出去。
{ Yīnwèi xià yǔ, suǒyǐ wǒmen bùnéng chūqù}
(Bởi vì trời mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài được)
但是 /dànshì/: nhưng mà
- 明天有考试,但是我还没有复习。
{ Míngtiān yǒu kǎoshì, dànshì wǒ hái méiyǒu fùxí}
(Ngày mai có bài kiểm tra, nhưng tôi vẫn chưa ôn lại)
6. GIỚI TỪ
Hán tự/ Cấu trúc | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
从… | /cóng/ | từ…đến | 从我家步行到学校需要15分钟。 { Cóng wǒjiā bùxíng dào xuéxiào xūyào 15 fēnzhōng} (Đi bộ từ nhà tôi đến trường mất 15 phút) |
对 Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + động từ/ tính từ | /duì/ | đối với… | 他对我说,他不来。 { Tā duì wǒ shuō, tā bù lái}(Anh ấy nói với tôi anh ấy sẽ không đến) |
比 | /bǐ/ | so với… (dùng để so sánh) | 我比他高。 wǒ bǐ tā gāo. Tôi cao hơn anh ấy. |
向 | /xiàng/ | hướng…(dùng để chỉ phương hướng) | 那个人向我们这边走过来了。 {Nàgè rén xiàng wǒmen zhè biān zǒu guòláile} } (Người đó đi phía chúng tôi) |
离 | /lí/ | cách…. | 公园离这儿15公里。 { Gōngyuán lí zhè’er 15 gōnglǐ} (Công viên cách đây 15 km) |
7. THÁN TỪ
喂/wèi/: alo
Ví dụ:
- 喂,这是王老师吗
{ Wèi, zhè shì wáng lǎoshī ma? }
(Xin chào, đây có phải là ông Vương không?)
8. TRỢ ĐỘNG TỪ
可以/kěyǐ/: có thể
Ví dụ:
- 你可以给我一杯水吗?。
{Nǐ kěyǐ gěi wǒ yībēi shuǐ ma? }
(Bạn có thể cho tôi một cốc nước được không?)
要 /yào/: phải
Ví dụ: - 我要走了。
wǒ yào zǒule.
Tôi phải đi rồi.
可能 /kěnéng/: có khả năng
Ví dụ:
- 明天可能下大雨。
{Míngtiān kěnéng xià dà yǔ}
(Ngày mai có khả năng mưa to)
9. TRỢ TỪ
Trợ từ kết cấu: 得 (dé): dùng trong trường hợp muốn nhận xét hoặc đánh giá về một hành động, trạng thái
Động từ + 得 ( 很/非常/ 不…)+ tính từ
Ví dụ:
- 你说汉语得好。
{Nǐ shuō hànyǔ dé hǎo}
(Bạn nói tiếng Trung rất tốt)
Trợ từ ngữ khí: 吧 /ba/: dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng
-Ví dụ:
- 我们快去学校吧
{Wǒmen kuài qù xuéxiào ba}
(Chúng ta mau đến trường đi.)
Trợ từ động thái: 着 /zhe/: biểu thị sự tiếp diễn của động tác hay trạng thái
-Ví dụ:
- 同学们说着。
{Tóngxuémen shuōzhe}
(Các bạn học sinh đang nói)
过 /guò/: biểu thị động tác đã xong, hoàn tất hoặc biểu thị sự việc ở trong quán khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.
-Ví dụ:
- 我来过越南。
{wǒ lái guò Yuènán}
(Tôi đã từng đến Việt Nam)
10. ĐỘNG TỪ TRÙNG ĐIỆP
Động từ sau khi trùng điệp (hay sau khi lặp lại) biểu thị nghĩa làm thử, thời gian ngắn, số lượng ít, giảm nhẹ giọng điệu. Đại đa số động từ đều có thể lặp lại, nhưng chúng ta cần chú ý hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử dụng.
- AA
-Ví dụ: 看看 /kàn kan/ (xem xem)
- A-A
-Ví dụ: 听一听 /tīng yi tīng/ (nghe xem)
- ABAB
-Ví dụ: 休息休息 /xiūxi xiūxi/ (nghỉ ngơi một lát)
11. CÂU NGHI VẤN
吧 /ba/: Khi đối với một sự việc nào đó đã có dự đoán trước nhưng chưa chắc chắn thì dùng trợ “吧” từ để hỏi
Ví dụ:
- 你是越南人吧?
Nǐ shì yuènán rén ba
Bạn là người Việt Nam nhỉ?
为 什么 /wèishéme/: vì sao
Ví dụ:
- 你为什么学习汉语?
{Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ?}
(Tại sao bạn học tiếng Trung Quốc?)
Câu hỏi chính phản: A 不 A
Ví dụ:
- 你喜不喜欢学习汉语?
{ Nǐ xǐ bù xǐhuān xuéxí hànyǔ?}
(Bạn có thích học tiếng Trung không?)
好吗 /hǎo ma/: được không?
Ví dụ:
- 晚上我们去看电影好吗?
{ Wǎnshàng wǒmen qù kàn diànyǐng hǎo ma?}
(Tối chúng ta đi xem phim được không?)
12. CÂU CẦU KHIẾN
不要 /bùyào/: biểu thị sự khuyên nhủ
Ví dụ:
- 外面下大雨你不要出去。
{ Wàimiàn xià dàyǔ nǐ bùyào chūqù}.
(Bên ngoài đang mưa to bạn đừng ra ngoài)
13. CÂU CẢM THÁN
真/zhēn /: thật là
-Ví dụ:
- 真好吃。
{Zhēn hào chī.}
(Thật là ngon).