Trong cuộc sống, chúng ta đôi khi sẽ mắc sai lầm một vài lầm. Mỗi một tình huống sẽ có những cách xử lý khác nhau. Vậy xin lỗi bằng tiếng Trung thì xin lỗi như thế nào? Hãy cùng Tiếng Trung Thảo An tìm hiểu qua bài viết này nhé.
Xin lỗi trong tiếng Trung có rất nhiều cách, mỗi cách nói sẽ dung cho một trường hợp. Sau đây là 9 cách nói xin lỗi trong tiếng Trung thường được dùng nhất.
1. 对不起! /Duì bù qǐ!/ Tôi xin lỗi!
Là lời xin lỗi được mọi người sử dụng nhiều nhất và được sử dụng hầu hết trong các tình huống.
Ví dụ:
(1)对不起!我不是故意的。/Duìbùqǐ! Wǒ bùshì gùyì de./ Xin lỗi! Tôi không cố ý.
(2)对不起!我下次不敢了。/Duìbùqǐ! Wǒ xià cì bù gǎnle./ Xin lỗi! Lần sau tôi sẽ không thế nữa.
(3)对不起!我今天有点儿事,可能去不了。/Duìbùqǐ! Wǒ jīntiān yǒudiǎnr shì, kěnéng qù bùliǎo./ Xin lỗi cậu! Hôm nay tôi có chút việc, nên có lẽ là không đi được rồi.
2. 抱歉! /Bào qiàn/! Xin lỗi!
抱歉 cũng là một từ xin lỗi thường gặp trong tiếng Trung.
- Chỉ tâm trạng có lỗi, cảm giác ân hận, áy náy. Dùng khi tự cảm thấy bản thân làm sai hoặc làm không tốt, cảm giác áy náy, tự kiểm điểm bản thân.
- Cũng có thể dùng để xin lỗi người khác.
Ví dụ:
(1)抱歉!我今天太忙不能来送你了。/Bàoqiàn! Wǒ jīntiān tài máng bùnéng lái sòng nǐle./ Xin lỗi nhé, hôm nay tôi bận quá không đến tiễn cậu được rồi.
(2)对于你们吵架的事,我感到很抱歉!/Duìyú nǐmen chǎojià de shì, wǒ gǎndào hěn bàoqiàn!/ Tôi cảm thấy rất có lỗi về chuyện hai cậu cãi nhau.
(3)我很抱歉!我昨天不应该那么无理取闹。/Wǒ hěn bàoqiàn! Wǒ zuótiān bù yìng gāi nàme wúlǐqǔnào./ Tôi xin lỗi! Đáng ra hôm qua tôi không nên vô lý như thế.
3. 道歉! /Dàoqiàn!/ Xin lỗi!
- Xin thứ lỗi, hoàn toàn thừa nhận việc làm của mình là sai, chân thành gửi lời xin lỗi với người bị hại và mong muốn được tha thứ.
Ví dụ:
(1)这次是我的错,我向你道歉。/Zhè cì shì wǒ de cuò, wǒ xiàng nǐ dàoqiàn./ Lần này là lỗi của tôi, tôi xin lỗi cậu.
(2)我也没做什么,凭什么要向他道歉。/Wǒ yě méi zuò shénme, píng shénme yào xiàng tā dàoqiàn./ Tôi có làm gì đâu mà phải xin lỗi anh ta.
(3)关于这件事,我向你道歉。/Guānyú zhè jiàn shì, wǒ xiàng nín dàoqiàn./ Tôi xin lỗi cậu về chuyện này lần.
4. 我不是故意的! / Wǒ bù shì gù yì de!/ Không phải tôi cố ý đâu !
- Thường được dùng để xin lỗi trong trường hợp không cố ý làm điều gì đó.
Ví dụ:
(1)你别哭,我不是故意的。/Nǐ bié kū, wǒ bùshì gùyì de./ Cậu đừng khóc nữa nhé, tớ không cố ý .
(2)我不是故意的,没撞伤到你吧。/Wǒ bùshì gùyì de, méi zhuàng
shāng dào nǐ ba./ Không phải tôi cố ý đâu, có làm cậu bị thương không.
(3)你的眼睛没事吧,我不是故意的。/Nǐ de yǎnjīng méishì ba, wǒ bùshì gùyì de./ Mắt cậu có sao không? Không phải tôi cố ý đâu.
5. 真不好意思! /Zhēn bù hǎo yì sī!/ Tôi thực sự xin lỗi!
Ví dụ:
(1)你没事吧,真不好意思。/Nǐ méishì ba, zhēn bù hǎoyìsi./ Tôi xin lỗi, cậu có sao không.
(2)真不好意思,我把你相机弄坏了。/Zhēn bù hǎoyìsi!, wǒ bǎ nǐ xiàngjī nòng huàile./ Tớ làm hỏng cái máy ảnh của cậu mất rồi, thật sự xin lỗi cậu.
(3)真不好意思,我不小心弄掉你的书了。/Zhēn bù hǎoyìsi!, wǒ bù xiǎoxīn nòng diào nǐ de shūle./ Tớ thực sự xin lỗi, tớ không cẩn thận làm mất quyển sách của cậu rồi.
6. 你别生气啊! /Nǐ bié shēng qì a!/ Đừng giận
Ví dụ:
(1)我明天就给你买个新手机,你别生气了啊。 /Wǒ míngtiān jiù gěi nǐ mǎi gè xīn shǒujī, nǐ bié shēngqìle / Mai anh mua cho em cái điện thoại mới, đừng giận anh nữa nhé.
(2)你别生我的气了啊!/Nǐ bié shēng wǒ de qìle a!/ Cậu đừng giận tôi nữa nhé!
(3)我再也不会瞒你了,别生气了啊。/ Wǒ zài yě bù huì mán nǐle, bié shēngqìle a./ Anh xin lỗi, đừng giận anh nữa nhé, anh hứa từ nay sẽ không giấu em cái gì nữa cả.
7. 我错了! /Wǒ cuò le!/ Đó là lỗi của tôi!/Là lỗi của tôi!
Ví dụ:
(1)我错了!我不应该打你。/Wǒ cuòle! Wǒ bù yìng gāi dǎ nǐ./ Anh sai rồi! Anh không nên đánh em.
(2)我错了!原谅我,可以吗?/Wǒ cuòle! Yuánliàng wǒ, kěyǐ ma?/ Anh sai rồi, tha thứ cho anh nhé!
(3)我错了!我不该大声说你。/Wǒ cuòle! Wǒ bù gāi dàshēng shuō nǐ./ Anh sai rồi! Anh không nên to tiếng với em.
8. 下一次不会的! /Xià yī cì bù huì de!/ Lần sau không thế nữa!
Ví dụ:
(1)我不应该骂你。下一次不会的!/Wǒ bù yìng gāi mà nǐ. Xià yīcì bù huì de!/ Tớ không nên mắng cậu. Lần sau tớ sẽ không thế nữa!
(2)对不起!我下一次不会的!/Duìbùqǐ! Wǒ xià yīcì bù huì de!/ Con xin lỗi! Lần sau con sẽ không thế nữa!
(3)我昨晚不该跟你发脾气。下一次不会了!/Wǒ zuó wǎn bù gāi gēn nǐ fā píqì! Xià yīcì bù huìle!/ Tối qua anh không nên nổi cáu với em. Lần sau anh sẽ không như thế nữa.
9. 是我不好! /Shì wǒ bù hǎo!/ Lỗi của tôi!
Ví dụ:
(1)是我不好!我没告诉你。/Shì wǒ bù hǎo! Wǒ měi gàosù nǐ./ Là do tôi không tốt, tôi quên không nói với bạn.
(2)是我不好!我下次会注意的。/Shì wǒ bù hǎo! Wǒ xià cì huì zhùyì de./ Là lỗi của tôi, lần sau tôi sẽ chú ý hơn.
(3)是我不好!我忘记带相机了。/Shì wǒ bù hǎo! Wǒ wàngjì dài xiàngjī le./ Là lỗi của tôi, tôi quên mang máy ảnh đi mất .
Vậy là tiếng Trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn 9 cách xin lỗi bằng tiếng Trung. Hi vọng bài viết này sẽ một phần nào đó giúp bạn vượt qua những “chông gai” trên con đường chinh phục tiếng Trung.
Con đường học ngoại ngữ chưa bao là dễ dàng nhưng chỉ cần không nản chí, bạn sẽ nếm được trái ngọt. Và hãy để Tiếng Trung Thảo An là người bạn đồng hành đáng tin để bạn dựa dẫm, cùng bạn chia sẻ những khó khăn cũng như niềm vui trên con đường gian nan ấy. Hãy liên hệ với Trung tâm qua hotline, hoặc nhắn tin để được tư vấn các khóa học tiếng Trung phù hợp với bản thân nhé.