PHƯƠNG VỊ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

Phương vị từ là một một phần ngữ pháp khá quan trọng nhưng có lẽ ít ai biết và chú ý đến cách dùng nó. Khi học tiếng Trung việc xác định đúng cấu trúc ngữ pháp là vô cùng cần thiết.
Vì vậy hãy cùng Tiếng trung Thảo An tìm hiểu về “phương vị từ trong tiếng Trung và cách dùng của phương vị từ” nhé.

1. PHƯƠNG VỊ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG LÀ GÌ?

Khái niệm:

Phương vị từ trong tiếng Trung 方位词  dùng để biểu thị phương hướng và vị trí.
Ví dụ: 
(1) 玛丽做小明旁边。
(2) 对面是图书馆。

2. PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG VỊ TỪ

2.1 Phương vị từ đơn âm tiết:

  • Phương vị từ đơn âm tiết trong tiếng Trung gồm có 15 từ thông dụng:
STTPhương vị từ đơn âm tiếtPhiên âm
1shàng
2xià
3qián
4hòu
5zuǒ
6yòu
7dōng
8西
9nán
10běi
11nèi
12wài
13
14jiān
15páng

2.2 Phương vị từ kép:

  • Dưới dây là bảng một số phương vị từ trong tiếng Trung:
STTPhương vị từ képPhiên âmNghĩa tiếng Việt
Phía trước thêm 以 hoặc 之
1以上yǐshàngTrên đây
2以下yǐxiàSau đây
3以内yǐnèiỞ trong
4以外yǐwàiỞ ngoài
5之上zhīshàngBên trên
6之下zhīxiàBên dưới
7之间zhī jiānỞ giữa
8之内zhī nèiỞ trong
9之下zhī xiàỞ dưới
Đằng sau thêm 边、面、头
10上边shàngbianBên trên
11下边xiàbianBên dưới
12前边qiánbianĐằng trước, phía trước
13后边hòubianPhía sau
14左边zuǒbiānBên trái
15右边yòubiānBên phải
16东边dōngbianPhía Đông
17西边xībianPhía Tây
18南边nánbianPhía Nam
19北边běibianPhía Bắc
20外边wàibianBên ngoài
21里边lǐbianBên trong
22旁边pángbiānBên cạnh
23上面shàngmiànPhía trên
24下面xiàmiànPhía dưới
25前面qiánmiànMặt trước
26后面hòumiànMặt sau
27左面zuǒmiànMặt trái
28右面yòumiànMặt phải
29东面dōngmiànMiền Đông
30西面xīmiànMiền Tây
31南面nánmiànMiền Nam
32北面běimiànMiền Bắc
33外面wàimiànMặt ngoài
34里面lǐmiànMặt trong
35对面duìmiànĐối diện
36上头shàngtouBên trên
37下头xiàtouDưới
38前头qiántouTrước
39后头hòutouĐằng sau
40东头dōngtóuĐằng đông
41西头xītóuĐằng tây
42里头lǐtouĐằng trong
43外头wàitouĐằng ngoài
Các loại khác
44低下dǐxiàDưới thấp
45当中dāngzhōngỞ giữa
46中间zhōngjiānỞ giữa

3. CÁCH DÙNG CÁC PHƯƠNG VỊ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

1. Phương vị từ làm chủ ngữ

Phương vị từ + Động từ + 着 + Tân ngữ


Ví dụ:
桌子上放着一瓶牛奶。/Zhuōzi shàng fàngzhe yī píng niúnǎi./ Trên bàn đặt một lọ sữa.
Lưu ý: Phương vị từ + 有 + Tân ngữ: chỉ người hoặc sự vật có tồn tại.
Ví dụ:
东边有一个银行。/Dōngbian yǒu yīgè yínháng./ Phía Đông có một ngân hàng.

Nếu như đã biết rõ nơi nào đó có người hoặc sự vật mà chúng ta muốn biết rõ người đó là ai hay vật đó là gì sẽ dùng cấu trúc: 

Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 是 + Tân ngữ

Ví dụ:
(1) 我家前面是一个饭馆。/Wǒjiā qiánmiàn shì yīgè fànguǎn./ Trước nhà tôi là một quán ăn.
(2) 对面是学校。/Duìmiàn shì xuéxiào./ Đối diện là trường học.

2. Phương vị từ là vị ngữ

Chủ ngữ + 在 + Phương vị từ/Từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:
(1) 小王在后面。/Xiǎo wáng zài hòumiàn./ Tiểu Vương ở đằng sau.
(2) 他在中间。/Tā zài zhōngjiān./ Anh ấy ở giữa.
Lưu ý: Nếu phía sau tên của các địa danh, các nước, quốc gia thì không thêm “里”.

3. Phương vị từ làm tân ngữ

Phương vị từ + 的  + Trung tâm ngữ

Ví dụ:
(1) 右边的那个同学真漂亮。 /Yòubiān de nàgè tóngxué zhēn piàoliang./ Bạn đứng bên phải xinh thật đấy.
(2) 里面的老师是我老师。/Lǐmiàn de lǎoshī shì wǒ lǎoshī./ Cô giáo ở trong là cô giáo của tôi.

4. Phương vị từ làm trung tâm ngữ

Danh từ + Phương vị từ

Ví dụ:
(1) 公园前面。/Gōngyuán qiánmiàn./ Phía trước công viên.
(2) 书架下面。/Shūjià xiàmiàn./ Bên dưới giá sách.
Định ngữ + 的 + Phương vị từ
Ví dụ:
(1) 教室里有很多学生。/Jiàoshì lǐ yǒu hěnduō xuéshēng./ Trong phòng học có rất nhiều học sinh.
(2) 书架上有很多书。/Shūjià shàng yǒu hěnduō shū./ Trên giá sách có rất nhiều sách.

Vậy là Tiếng Trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn toàn bộ kiến thức về “phương vị từ trong tiếng Trung”. Hi vọng bài viết sẽ giúp cho bạn học thêm được nhiều kiến thức bổ ích. 

Nếu bạn đang tìm một ngôi nhà ngoại ngữ mới hãy đến ngay với Tiếng Trung Thảo An để có thể trải nghiệm những điều tuyệt vời nhé!