Phân Biệt Động Từ Năng Nguyện 能, 可以, 会, 想, 要

ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN LÀ GÌ ?

Động từ năng nguyện (Khả năng và Nguyện vọng) biểu đạt năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng… làm việc gì đó.
Ví dụ: 会 /huì/,要 /yào/,想 /xiǎng/,能 /néng/,可以 /kěyǐ/…

CẤU TRÚC

Khẳng định:

Động từ năng nguyện + động từ

Phủ định:

不 + động từ năng nguyện.

Nghi vấn:

Động từ năng nguyện + 不 + động từ năng nguyện.

1. Động từ năng nguyện 能 /néng/,可以 /kěyǐ

Biểu thị có năng lực hoặc điều kiện để làm việc gì đó.

Thể phủ định: “不能” /bù néng/

Ví dụ.

  • 不能说汉语。
    /Tā bùnéng shuō hànyǔ/
    Cô ấy không thể nói tiếng Trung.
  • 可以给我一杯水吗
    /Nǐ kěyǐ gěi wǒ yībēi shuǐ ma?/
    Bạn có thể cho tôi một cốc nước được không?

2. Động từ năng nguyện 会 /huì/

Biểu thị có năng lực làm một việc gì đó.

Thể phủ định: “不会 [bù huì] + động từ + danh từ”

Ví dụ.

  • 你会不会说汉语?
    /Nǐ huì bù huì shuō hànyǔ?/
    Bạn biết nói tiếng Hán không?
  • 会说汉语不会说英语?
    /Huì shuō hànyǔ bù huì shuō yīngyǔ/
    Tôi biết nói tiếng Hán, không biết nói tiếng Anh.

3. Động từ năng nguyện 想 /xiǎng/

Biểu thị nguyện vọng, dự định hoặc yêu cầu.

Ví dụ.

  • 我想你错了。
    /Wǒ xiǎng nǐ cuò le/
    Tôi nghĩ bạn sai rồi.
  • 你想不想学游泳?
    /Nǐ xiǎng bu xiǎng xué yóuyǒng?/
    Bạn muốn học bơi không?

4. Động từ năng nguyện 要 /yào/

Biểu thị mong muốn làm một việc gì đó.

Thể phủ định: “不想 /bù xiǎng/ Hoặc “不愿意 /bù yuànyì/. Không dùng “不要 /bù yào/

Ví dụ.

  • 我要一斤苹果。
    /Wǒ yào yī jīn píngguǒ/
    Tôi muốn 1kg táo.
  • 请大家不要说话。
    /Qǐng dàjiā bù yào shuōhuà/
    Mọi người vui lòng đừng nói chuyện.