Phân Biệt 3 Trợ Từ /De/ 的, 地, 得 Trong Tiếng Trung

1. CÁCH DÙNG TỪ “的”

thường đứng trước danh từ, trước “的” là thành phần bổ nghĩa của danh từ đó, chủ yếu là danh từ, đại từ, tính từ hoặc các cụm từ tương ứng đảm nhiệm. Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc biểu thị tính chất của sự vật được bổ nghĩa, làm định ngữ trong câu.

Cấu trúc: Danh từ/Tính Từ/Đại từ + 的 + Danh từ

Ví dụ:

  • 妈妈。
    /Tā de māma/: Mẹ của cậu ấy. (Định ngữ “他” là đại từ).
  •  她是一位性格乐观小姑娘。
    /Tā shì yí wèi xìnggé lèguān de xiǎo gūniáng/: Cô ấy là một cô gái có tính cách lạc quan.

2. CÁCH DÙNG TRỢ TỪ “地”

dùng để kết nối giữa tính từ và động từ. Tính từ này đóng vai trò làm trạng ngữ, có tác dụng nói rõ, bổ nghĩa phương thức diễn ra hành động.

Cấu trúc : Trạng từ + 地 + Động từ

Ví dụ:

  • 高高兴兴走回去。
    /Gāogāoxìngxìng dì zǒu huíqù/: Vui vẻ mà ra về.
  • 痛苦说。
    /Tòngkǔ shuō/: Đau khổ mà nói.
  • 她高兴接受。
    /Tā gāoxìng jiēshòu/: Cô ấy vui vẻ nhận lời.

3. CÁCH DÙNG TRỢ TỪ “得”

Sau “” thường do tính từ hoặc cụm từ (có khi cũng do động từ) đảm nhiệm, dùng để bổ sung, chỉ rõ cho trình độ, kết quả của động từ hoặc tính từ đứng trước “”.

 Cấu trúc:  Động từ/Tính từ + 得 + Tính từ/Cụm từ

Ví dụ:

  • 说得流利。
    /Shuō hěn liúlì/: Nói rất lưu loát.
  • 高兴跳了起来。
    /Gāoxìng tiào le qǐlái/: Vui đến nỗi nhảy cẫng lên.
  • 多好。
    /Chàng de duō hǎo/: Hát thật hay.

4. SO SÁNH 3 TRỢ TỪ “的, 地, 得 /De/”

  • Điểm giống nhau:

    • Là ba kết cấu trợ từ được sử dụng với tần số rất cao.
    • Đều có mối quan hệ liên kết chặt chẽ với nhau. 
    • Về mặt ngữ âm: trong Tiếng Trung Phổ thông đều đọc thanh nhẹ là “de”.
  • Điểm khác nhau:

Đứng trước từ thành phần bổ nghĩa, dùng “的” làm định ngữ cho danh từ.
VD: 红色帽子。
/Hóngsè de màozi/: Cái mũ màu đỏ.
妈妈手机。
/Māma de shǒujī/:  Di động của mẹ.

Bổ sung sau động từ hoặc tính từ, nói rõ thành phần, dùng “得” làm bổ ngữ cho động từ hoặc tính từ.
VD: 笑很开心。
/Xiào de hěn kāixīn/:  Cười rất vui vẻ.
不好。
/Xiě de bù hǎo/: Viết không đẹp.
Đứng trước động từ làm thành phần bổ nghĩa, dùng “地” làm trạng ngữ cho động từ.
VD: 认真工作。
/Rènzhēn de gōngzuò/: Làm việc 1 cách chăm chỉ.
开心笑。/
/Kāixīn de xiào/: Cười 1 cách vui vẻ.