Liên Từ Trong Tiếng Trung

ĐỊNH NGHĨA

Liên từ trong tiếng Trung là các từ được sử dụng để nối giữa các từ, các cụm từ hoặc các phân câu, đoản ngữ, đồng thời thể hiện một mối quan hệ logic nhất định như “和 – và”, “但是 – nhưng”, “所以 – cho nên” …

Liên từ trong câu chỉ có tác dụng kết nối, không thể dùng độc lập, không thể đảm nhiệm các thành phần câu được.

PHÂN LOẠI LIÊN TỪ <THƯỜNG DÙNG>

  • Liên từ Ngang hàng
  • Liên từ chỉ quan hệ Phối hợp
  • Liên từ quan hệ biểu thị sự Lựa chọn
  • Liên từ chỉ quan hệ Tăng tiến
  • Liên từ biểu thị quan hệ Tương phản, Nhượng bộ, Đối lập
  • Liên từ biểu thị quan hệ Nguyên nhân – Kết quả
  • Liên từ quan hệ Giả thiết/Điều kiện
  • Liên từ quan hệ Tiếp nối, Kế thừa
  • Liên từ quan hệ So sánh
  • Liên từ chỉ Mục đích

1. LIÊN TỪ HÀNG NGANG

Hai thành phần được liên kết bởi từ nối không phân biệt chính – phụ.

Một vài liên từ thường dùng như:

又… 又… /yòu… yòu…/: Vừa…vừa…
有时…有时… /yǒushí… yǒushí…/: Có khi… có khi…
一会儿… 一会儿… /yīhuǐ’er… yīhuǐ’er…/: Lúc thì… lúc thì…
一边… 一边… /yībiān… yībiān…/: Vừa… vừa…

Ví dụ.

  • 聪明,努力。
    /Tā yòu cōngmíng, yòu nǔlì/
    Cô ấy vừa thông minh lại chăm chỉ.
  • 他们一边看电视,一边聊天。
    /Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiān/
     Bọn họ vừa xem tivi vừa nói chuyện.

2. LIÊN TỪ CHỈ QUAN HỆ PHỐI HỢP

Ví dụ.

  •  我他一起吃饭。
    /Wǒ tā yīqǐ chīfàn/
    Tôi và anh ấy cùng nhau ăn cơm.
  • 她一起去北京。
    /Wǒ gēn tā yīqǐ qù běijīng/
    Tôi đi với cô ấy đến Bắc Kinh.

3. LIÊN TỪ QUAN HỆ BIỂU THỊ SỰ LỰA CHỌN

Dùng để kết nối giữa các câu đoạn với nhau mang tính chất chọn lựa.

或者… 或者… /huòzhě… huòzhě…/: Hoặc… hoặc…
(是)…,还是… /(shì)…, háishì…/: (Là)… hay là…
不是…就是 / 便是… /bùshì…, jiùshì/ biàn shì/: Không phải là…, thì là…
不是…,而是… /bùshì…, ér shì…/: Không phải…, mà là…

Ví dụ.

  • 这件事不是你做的,就是她做的。
    /Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de/
    Việc này không phải bạn làm, thì là cô ấy làm
  • 明天或者去学校,或者去图书馆。
    /Míngtiān huòzhě qù xuéxiào, huòzhě qù túshū guǎn/
    Ngày mai hoặc đi học hoặc đến thư viện.

4. LIÊN TỪ CHỈ QUAN HỆ THĂNG TIẾN

不但…, 而且… /bùdàn…, érqiě…/: Không những…, mà còn…
不但不…, 反而… /bùdàn bù …, fǎn’ér…/: Không những không…, ngược lại…
不但…, 甚至… /bùdàn …, shènzhì…/: Không những …, thậm chí…
再说… /zàishuō…/: Hơn nữa, vả lại…

Ví dụ.

  • 不但长得帅,而且也很聪明。
    /Tā bùdàn zhǎng de shuài, érqiě yě hěn cōngmíng/
    Anh ấy không những đẹp trai mà còn rất thông minh.
  • 不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。
    /Tā bùdàn bù rènshi wǒ, shènzhì lián wǒ de míngzì dōu bù zhīdào./
    Anh ấy không những không quen biết tôi, thậm chí ngay cả tên của tôi cũng không biết.

5.LIÊN TỪ BIỂU THỊ QUAN HỆ TƯƠNG PHẢN , NHƯỢNG BỘ , ĐỐI LẬP

虽然… 但是… /suīrán… dànshì…/: Tuy… nhưng…
虽然…, 不过… /suīrán…, bùguò…/: Tuy…, nhưng…
…, 但是… /…, dànshì…/: …, nhưng
…, 却/而… /…, què / ér…/: …, nhưng…

Ví dụ.

  • 他的外表不好但是他很自信。
    /Tā de wàibiǎo bù hǎo dànshì tā hěn zìxìn/
    Ngoại hình không đẹp nhưng anh ấy rất tự tin.
  • 虽然今天天气很不好但是他还是来了。
    /Suīrán jīntiān tiānqì hěn bù hǎo dànshì tā háishì láile/
    Tuy hôm nay thời tiết không tốt nhưng anh ấy vẫn đến.

6. LIÊN TỪ BIỂU THỊ QUAN HỆ NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ

因为…, 所以… /yīn wéi…, suǒyǐ…/: Vì…, nên…
由于…, 因此… /yóuyú…, yīncǐ…/: Bởi vì…, do đó…
之所以…, 是因为… /zhī suǒyǐ…, shì yīnwèi…/: Sở dĩ…, là vì…
因而… /yīn’ér…/: Cho nên…

Ví dụ.

  • 因为他迟到,所以被老师批评了。
    /Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le/
    Vì anh ấy đến muộn, cho nên bị thầy phê bình.
  • 他不告诉我, 因而我不知道。
    /Tā bù gàosù wǒ, yīn’ér wǒ bù zhīdào/
    Anh ấy không nói với tôi, cho nên tôi không biết.

7. LIÊN TỪ BIỂU THỊ QUAN HỆ GIẢ THIẾT/KẾT QUẢ

如果…, 就… /rúguǒ…, jiù…/: Nếu…, thì…
假如…, 就… / jiǎrú…, jiù…/: Nếu…, thì…
假设…, 就… /jiǎshè…, jiù…/: Giả dụ…, thì…

Ví dụ.

  • 这次如果我考得上,我请你们吃饭。
    /Zhè cì rúguǒ wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù qǐng nǐmen chīfàn/
    Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ mời các cậu đi ăn.
  • 如果明天不下雨,我们去爬山。
    /Rúguǒ míngtiān bùxià yǔ, wǒmen jiù qù páshān/
    Nếu ngày mai trời không mưa, thì chúng ta sẽ đi leo núi.

8. LIÊN TỪ CHỈ QUAN HỆ TIẾP NỐI/KẾ THỪA

于是… /yúshì…/: Thế là…
然后… /ránhòu…/: Sau đó…
此外… /cǐwài…/: Ngoài ra…
说到… /shuō dào…/: Nói đến…
接着… /jiēzhe…/: Tiếp theo…

Ví dụ.

  • 于是,故事就这样形成了。
    /Yúshì, gùshì jiù zhèyàng xíngchéngle/
    Thế là câu chuyện cứ thế được hình thành.
  • 此外再没给我什么东西。
    /Tā cǐwài zài méi gěi wǒ shénme dōngxi/
    Anh ta ngoài cái này ra thì không đưa tôi gì khác nữa.

9. LIÊN TỪ QUAN HỆ SO SÁNH

似乎… /sìhū…/: Hình như, dường như…
不如… /bùrú…/: Không bằng…
与其… 不如… /yǔqí… bùrú…/: Thà… còn hơn…
虽然… 可是… /suīrán… kěshì/: Tuy rằng… nhưng…

Ví dụ.

  • 走路不如骑车快。
    /Zǒu lù bùrú qíchē kuài/
    Đi bộ không nhanh bằng đi xe.
  • 与其坐汽车,不如坐火车。
    /Wǒ yǔqí zuò qìchē, bùrú zuò huǒchē/
    Tôi thà đi xe còn hơn đi tàu.

10. LIÊN TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH

以… /yǐ…/: Nhằm…
以便… /yǐbiàn…/: Để, tiện cho…
为了… /wèile…/: Để, vì (nói về mục đích)…
以免… /yǐmiǎn…/: Để tránh…

Ví dụ.

  • 为了提高汉语水平,每天她都练习汉语。
    /Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōu liànxí hànyǔ/
    Vì để nâng cao trình độ tiếng Trung, mỗi ngày cô ấy đều luyện tập tiếng Trung.
  • 这儿有高压电线, 请不要靠近,以免发生危险。
    /Zhè’er yǒu gāoyā diànxiàn, qǐng bùyào kàojìn, yǐmiǎn fāshēng wéixiǎn/
    Ở đây có dây điện cao thế, vui lòng không đến gần để tránh xảy ra nguy hiểm.