Cả 3 giới từ “离” /lí/, “从” /cóng/, “往” /wǎng/: đều có thể đi với từ chỉ nơi chốn và đặt phía trước động từ để làm trạng ngữ, biểu thị địa điểm, khởi điểm, phương hướng của động tác.
1. 离 /lí/: cách
Là giới từ biểu thị khoảng cách.
Cấu trúc : 离 /lí/ + Từ chỉ nơi chốn
Ví dụ.
- 公园离这儿15公里。
/Gōngyuán lí zhè’er 18 gōnglǐ/: Công viên cách đây 18 km. - 火车站 离 学校不远。
/Huǒchē zhàn lí xuéxiào bù yuǎn/: Ga xe lửa cách trường không xa.
2. 从 /cóng/: từ
Giới từ biểu thị nơi bắt đầu.
Cấu trúc : 从 /cóng/ + Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn/từ chỉ thời gian
Ví dụ.
- 从我家步行到学校需要15分钟。
/Cóng wǒjiā bùxíng dào xuéxiào xūyào 15 fēnzhōng/
Đi bộ từ nhà tôi đến trường mất 15 phút. - 我们是 从 上周一开始上班的。
/Wǒ shì cóng shàng zhōu yī kāishǐ shàngbān de/
Tôi đã làm việc từ thứ 2 tuần trước.
3. 往 /wǎng/: hướng, về phía …
Giới từ biểu thị phương hướng.
Cấu trúc : 往 /wǎng/ + Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn
Ví dụ.
- 往前一直走,超市就在你的左边。
/Wǎng qián yīzhí zǒu, chāoshì jiù zài nǐ de zuǒbiān/
Đi thẳng về phía trước, siêu thị nằm ở bên tay trái của bạn. - 往 前走200米就到学校了。
/Wǎng qián zǒu 200 mǐ jiù dào xuéxiàole/
Đi bộ về phía trước 200 mét sẽ đến trường.