Động từ sau khi trùng điệp, biểu thị nghĩa làm thử, thời gian ngắn, số lượng ít, giảm nhẹ giọng điệu.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- CÁCH SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ TRÙNG ĐIỆP
- QUY TẮC TRÙNG ĐIỆP
- 1. Trong câu có hai động từ, chỉ có thể trùng điệp động từ thứ hai
- 2. Động từ đã làm bổ ngữ, Không cần phải trùng điệp nữa
- 3. Sau khi trùng điệp, phía sau Không thể mang cụm từ chỉ số lượng
- 4. Sau khi trùng điệp, phía sau Không thể mang cụm danh từ
- 5. Trong câu có những phó từ chỉ thời gian như: 已经 /Yǐjīng/,曾经 /céngjīng/,曾 /céng/,正 /zhèng/,正在 /zhèngzài/,一直 /yīzhí/, thì động từ đều Không được trùng điệp.
CÁCH SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ TRÙNG ĐIỆP
Động từ đơn âm tiết
A → AA | Ví dụ: 看→ 看看 你看看,那本词典那么大,一定是很贵的。 /Nǐ kàn kàn, nà běn cídiǎn nàme dà, yīdìng shì hěn guì de/ Bạn nhìn xem, quyển từ điển đó to như vậy, chắc chắn rất đắt. |
A → A一A | Ví dụ: 看→看一看 我们想要去看一看这个房子好不好? /Wǒmen xiǎng yào qù kàn yī kàn zhège fángzi hǎobù hǎo?/ Chúng tôi muốn xem thử ngôi nhà này có tốt không? |
A → A了A | Ví dụ: 看→看了看 她看了看,就走了。 /Tā kànle kàn, jiù zǒule/ Cô ấy nhìn một hồi, liền bỏ đi. |
A → A了一A | Ví dụ: 看→看了一看 她看了一看,然后就买了7 斤葡萄。 /Tā kànle yī kàn/ Cô ấy nhìn qua nhìn lạ. |
Động từ song âm tiết
AB → ABAB | Ví dụ: 复习 -> 复习复习 你复习复习一点吧,快要考试了。 /Nǐ fùxí fùxí yīdiǎn ba, kuàiyào kǎoshìle/ Cậu ôn tập 1 chút đi, sắp thi rồi. |
AB → AB了AB | Ví dụ: 考虑 -> 考虑了考虑 她考虑了考虑,还是选了小明做男朋友。 /Tā kǎolǜle kǎolǜ, háishì xuǎnle xiǎomíng zuò nán péngyǒu/ Cô ấy suy đi nghĩ lại, vẫn là chọn Tiểu Minh làm bạn trai. |
AB → AAB | Ví dụ: 远向 -> 远远向 他远远向得我招招手。 /Tā yuǎn yuǎn xiàng dé wǒ zhāo zhāoshǒu/ Cậu ấy từ xa vẫy vẫy tay với tôi. |
QUY TẮC TRÙNG ĐIỆP
1. Trong câu có hai động từ, chỉ có thể trùng điệp động từ thứ hai
Ví dụ.
- 让我去看看。
/Ràng wǒ qù kàn kàn/: Để tôi đi xem thử.
Không thể nói: 让我去去看。
2. Động từ đã làm bổ ngữ, Không cần phải trùng điệp nữa
Ví dụ.
- 我们玩得很开心。
/Wǒmen wán dé hěn kāixīn/
Chúng tôi chơi rất là vui.
Không thể nói: 我们玩玩的很开心。
3. Sau khi trùng điệp, phía sau Không thể mang cụm từ chỉ số lượng
Ví dụ.
- 老师说了三遍。
/Lǎoshī shuōle sān biàn/
Giáo viên nói 3 lần.
Không thể nói: 老师说了说三遍。
4. Sau khi trùng điệp, phía sau Không thể mang cụm danh từ
Ví dụ.
- 我看电视的时候,停电了。
/Wǒ kàn diànshì de shíhòu, tíngdiànle/
Khi tôi đang xem TV thì bị mất điện.
Không thể nói: 我看看电视的时候,停电了。
5. Trong câu có những phó từ chỉ thời gian như: 已经 /Yǐjīng/,曾经 /céngjīng/,曾 /céng/,正 /zhèng/,正在 /zhèngzài/,一直 /yīzhí/, thì động từ đều Không được trùng điệp.
Ví dụ.
- 她来的时候,我正吃饭。
/Tā lái de shíhòu, wǒ zhèng chīfàn/
Khi cô ấy đến, tôi đang ăn cơm.
Không thể nói: 她拉的时候,我正吃吃饭。