MỤC LỤC BÀI VIẾT
- KHÁI NIỆM
- KẾT CẤU NGỮ PHÁP
- CÁCH SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ LY HỢP
- 1. Phía sau không được mang Tân ngữ
- 2. Phía trước không dùng Bổ ngữ thời lượng
- 3. Không thể trực tiếp mang Bổ ngữ trình độ 得
- 4. Các trợ từ động thái 了, 着, 过 thường đặt giữa hoặc đứng sau Động từ Ly hợp
- 5. Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ ly hợp, không đặt đằng sau động từ ly hợp
- 6. Có thể sử dụng hình thức lặp lại của Động từ
- 7. Khi ta dùng từ 个 /ge/ vào giữa ly hợp từ để thể hiện cùng một câu thì nó sẽ có nghĩa bị động.
KHÁI NIỆM
Động từ ly hợp được sử dụng để biểu đạt 1 khái niệm hoàn chỉnh cố định, khi dung có thể tách động từ đó và thêm các thành phần khác vào giữa.
Ví dụ:
- 见过面 /Jiànguò miàn/: đã từng gặp
- 离过婚 /Líguò hūn/: ly hôn
KẾT CẤU NGỮ PHÁP
Động từ ly hợp là một từ nhưng lại có hai từ tạo thành (hợp) nhưng khi sử dụng lại tách ra (ly). Đối lập với động từ ly hợp thì trong tiếng Trung đại bộ phận từ vựng không thể tách ra sử dụng được.
Ví dụ: 警告 /Jǐnggào/,禀报 /Bǐngbào/ …
CÁCH SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ LY HỢP
1. Phía sau không được mang Tân ngữ
Bởi vì bản thân của từ loại này vốn đã mang kết cấu động tân nên động từ ly hợp đều không mang tân ngữ ở phía sau nó.
TH1: Tân ngữ đặt giữa động từ ly hợp (AB)
A + Tân ngữ + (的) B
Ví dụ.
- 你可以帮我的忙吗?
/Nǐ kěyǐ bāng wǒ de máng ma?/
Bạn có thể giúp tôi được không?
TH2: Tân ngữ đặt trước động từ ly hợp, kèm giới từ phía trước
Giới từ + Tân ngữ + AB
Ví dụ:
- 跟他结婚。
/Gēn tā jiéhūn./
Kết hôn với anh ấy.
2. Phía trước không dùng Bổ ngữ thời lượng
TH1: Bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ ly hợp
Biểu thị động tác đang tiến hành và duy trì trong thời gian bao lâu.
A (了) + Bổ ngữ thời lượng + (的) + B
Ví dụ.
- 他们散了一会儿步。
/Tāmen sàn le yīhuǐ’r bù./
Họ đi dạo được một lúc rồi.
TH2: Bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ ly hợp
Biểu thị động tác đã hoàn thành được một khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài.
AB + Bổ ngữ thời lượng (+了)
Ví dụ.
- 我姐姐毕业三年了。
/Wǒ jiějie bìyè sān nián le./
Chị tôi tốt nghiệp ba năm.
3. Không thể trực tiếp mang Bổ ngữ trình độ 得
Có 2 cấu trúc để sử dụng cùng 得 như sau:
Cấu trúc 1:
Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái
Ví dụ.
- 他游泳游得很快。
/Tā yóuyǒng yóu dé hěn kuài./
Anh ta bơi rất nhanh.
Cấu trúc 2:
Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái
Ví dụ.
- 他泳游得很快。
/Tā yǒng yóu dé hěn kuài./
Anh ấy bơi rất nhanh.
4. Các trợ từ động thái 了, 着, 过 thường đặt giữa hoặc đứng sau Động từ Ly hợp
TH1: Khi động từ mang 了
Công thức biểu thị động tác đã hoàn thành:
A + 了 + (Thành phần khác) + B
Ví dụ.
- 离了三年婚。
/Líle sān nián hūn./
Đã ly hôn 3 năm.
Công thức biểu thị sự thay đổi của trạng thái:
AB + 了
Ví dụ.
- 我们吃完饭以后,一起去散了半个小时步。
/Wǒmen chī wán fàn yǐhòu, yīqǐ qù sàn le bàn gè xiǎoshí bù/
Họ sau khi ăn xong cơm thì cùng nhau đi dạo nửa tiếng.
TH2: Khi động từ mang 着, 过
Công thức: A + 着 / 过 + B
Ví dụ.
- 他们俩正吵着架,你去劝劝吧。
/Tāmen liǎ zhèng chǎo zhe jià, nǐ qù quàn quàn ba/
Hai người họ đang cãi nhau, cậu mau đi khuyên họ đi.
5. Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ ly hợp, không đặt đằng sau động từ ly hợp
Ví dụ.
- 他这星期加几次班了。
/Tā zhè xīngqí jiā jǐ cì bānle?/
Trong tuần này anh ấy đã làm thêm bao nhiêu giờ?
6. Có thể sử dụng hình thức lặp lại của Động từ
Thể hiện trạng thái của hành động như: Thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ, xem nhẹ/ tự dưng…
Công thức: AAB
Ví dụ.
- 散散步 /Sàn sàn bù/: đi dạo
- 我们见见面吧。
/Wǒmen jiànjiànmiàn ba./
Chúng ta hãy gặp nhau một lát đi.
7. Khi ta dùng từ 个 /ge/ vào giữa ly hợp từ để thể hiện cùng một câu thì nó sẽ có nghĩa bị động.
Ví dụ.
- 我们见个面吧。
/Wǒmen jiàn ge miàn ba./
Chúng ta gặp nhau đi.