Định ngữ trong tiếng Trung

KHÁI NIỆM

Định ngữ là thành phần bổ nghĩa, giới hạn ý nghĩa đến danh từ trung tâm trong một cụm danh từ. Định ngữ thường do danh từ, tính từ, đại từ, số lượng từ đảm nhiệm.
Giữa định ngữ và trung tâm ngữ có khi dùng “的”, có khi không sử dụng.

Ví dụ:

  • 她是一个好学生。
    /Tā shì yīgè hào xuéshēng/
    Cô ấy là một học sinh học xuất sắc.

THỨ TỰ SẮP ĐẶT VỊ TRÍ CỦA ĐỊNH NGỮ

  • Định ngữ thường đứng trước trung tâm ngữ mà nó làm thành phần bổ nghĩa (tu sức), giữa các thành phần thường có trợ từ “的” kết nối.
  • Vị trí định ngữ trong câu tiếng Việt khác với trong câu tiếng Trung. Định ngữ ở câu tiếng Việt vừa có thể đứng trước vừa có thể đứng sau trung tâm ngữ.
  • Danh từ, đại từ chỉ quan hệ sở hữu luôn đặt ở trước, tính từ, danh từ chỉ quan hệ bổ nghĩa đặt gần với trung tâm ngữ nhất.
  • Đại từ chỉ định phải đặt trước số lượng từ.

Ví dụ:

  • 我的那两本英文书。
    /Wǒ dì nà liǎng běn yīngwén shū/
    Đây là 2 cuốn sách tiếng Anh của tôi.
  • 我的那两本新英文书。
    /Wǒ dì nà liǎng běn xīn yīngwén shū/
    Đây là 2 cuốn sách tiếng Anh tôi vừa mới mua.

PHÂN BIỆT 3 LOẠI ĐỊNH NGỮ CƠ BẢN

Các định ngữ cơ bảnVí dụ
Định ngữ hạn chế:
– Là định ngữ dùng để biểu thị sự hạn chế của danh từ trung tâm về các mặt như thời gian, nơi chốn, số lượng, phạm vi, sở hữu…
– Thường là do đại từ, danh từ, số lượng từ đảm nhiệm.
阿武有两本中文小说。
/Āwǔ yǒu liǎng běn zhōngwén xiǎoshuō/
A Vũ có 2 cuốn tiểu thuyết Trung Quốc.
Định ngữ miêu tả:
– Là định ngữ biểu đạt sự hạn chế danh từ trung tâm về mặt tính chất, trạng thái, đặc trưng, chất liệu…
– Thường do hình dung từ đảm nhiệm, sau đó thường dùng trợ từ liên kết “的”.
这是一个很大的房间。
/Zhè shì yīgè hěn dà de fángjiān/
Đây là một căn phòng lớn.
Định ngữ kết cấu động từ:
– Nếu định ngữ là kết cấu động từ hoặc là một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ mang trạng nghĩa thì khi ấy nhất định không được bỏ “的”.
他们都是从上海来的学生。
/Tāmen dōu shì cóng Shànghǎi lái de xuéshēng/
Mấy người kia đều là sinh viên đến từ Thượng Hải.

KẾT CẤU ĐỊNH NGỮ CHỮ 的 /de/ TRONG TIẾNG TRUNG

Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ.

CÁC TRƯỜNG HỢP LÀM ĐỊNH NGỮ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG (12 TH)

1. Danh từ làm định ngữ7. Số từ, lượng từ làm định ngữ
2. Đại từ làm định ngữ8. Cụm động-tân làm định ngữ
3. Tính từ làm định ngữ9. Cụm giới từ làm định ngữ
4. Động từ làm định ngữ10. Cụm chính phụ làm định ngữ
5. Kết cấu động từ là định ngữ11. Cụm từ phức chỉ làm định ngữ
6. Từ chỉ phương vị làm định ngữ12. Cụm từ liên hợp làm định ngữ

1. Danh từ làm định ngữ

Danh từ + 的 + Trung tâm ngữ

Biểu thị quan hệ sở thuộc, địa điểm, sau nó thường cần có chữ “的”. Thường có nghĩa là “của”.

Ví dụ:

  • 这是我的手机。
    /Zhè shì wǒ de shǒujī/
    Đây là điện thoại của tôi.

>> Nếu định ngữ danh từ nói rõ tính chất của trung tâm ngữ, nói chung thì không dùng “的”.

Ví dụ:

  • 我姐姐
    /Wǒ jiějiě/: Chị tôi.
  • 他是英国人。
    /Tā shì yīngguó rén/
    Anh ấy là người Anh Quốc.

2. Đại từ làm định ngữ

Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ biểu đạt quan hệ sở thuộc, sau nó có “的”.

Ví dụ:

  • 他的书是新的。
    /Tā de shū shì xīn de/
    Cuốn anh ta cầm mới là cuốn mới nhất.

>>  Nếu trung tâm ngữ là đơn vị thân thuộc thì không cần dùng “的”

Ví dụ:

  • 这是我姐姐。
    /Zhè shì wǒ jiějiě/
    Đây là chị của tôi.
  • 他们班有十二个学生。
    /Tāmen bān yǒu shí’èr gè xuéshēng/
    Lớp của bọn họ có 12 người học.

>> Đại từ chỉ định và số lượng từ làm định ngữ không thêm “的”

Ví dụ:

  •  这是杂志是我从图书馆借的。
    /Zhè shì zázhì shì wǒ cóng túshū guǎn jiè de/
    Đây là cuốn tạp chí tôi mới mượn trên thư viện.

3. Tính từ làm định ngữ

Dùng để miêu tả danh từ trung tâm.

>> Tính từ một âm tiết làm định ngữ nói chung không thêm “的”

Ví dụ:

  • 好孩子。
    /Hǎo háizi/
    Đứa trẻ ngoan.

>> Tính từ hai âm tiết làm định ngữ nói chung phải thêm “的”

Ví dụ:

  • 聪明的姑娘。
    /Cōngmíng de gūniáng/
    Cô gái thông minh.

4. Động từ làm định ngữ

Động từ làm định ngữ thông thường phải có “的”. Và “的” ở đây có nghĩa là “để” 

Ví dụ:

  • 我想去超市买点吃的东西。
    /Wǒ xiǎng qù chāoshì mǎidiǎn chīde dōngxī/
    Tôi muốn đi siêu thị để mua một ít đồ ăn.

5. Kết cấu động từ là định ngữ

Kết cấu động từ làm định ngữ nói chung phải thêm “的”

Ví dụ:

  • 对面跑过来的人是谁?
    /Duìmiàn pǎo guòlái de rén shì shéi?/
    Cái người vừa chạy ngang qua là ai vậy?

6. Từ chỉ phương vị làm định ngữ

Trong câu này phải dùng “的”.

Ví dụ:

  • 院子里的空气。
    /Yuànzi lǐ de kōngqì/
    Không khí trong vườn.

7. Số từ, lượng từ làm định ngữ

>> “Số từ” làm định ngữ phải có “的”.

Ví dụ:

  • 八十岁的老人。
    /Bāshí suì de lǎorén/
    Ông già tám mươi tuổi.

>> “Số lượng từ” làm định ngữ không thêm “的”.

Ví dụ:

  • 我要买一件毛衣。
    /Wǒ yāomǎi yī jiàn máoyī/
    Tôi muốn mua 1 cái áo len.

8. Khi cụm động – tân làm định ngữ 

Ví dụ:

  • 不动脑筋的人。
    /Bù dòng nǎojīn de rén/
    Anh ta có dùng não không vậy.

9. Khi cụm giới từ làm định ngữ 

Ví dụ:

  • 关于自然知识 的概括。
    /Guānyú zìrán zhīshì de gàikuò/
    Khái quát về kiến thức tự nhiên.

10. Khi cụm chính phụ làm định ngữ 

Ví dụ:

  • 越南 人民 的 生活。
    /Yuènán rén mín de shēnghuó/
    Đời sống của nhân dân Việt Nam.

11. Khi Cụm từ phức chỉ làm Định ngữ 

Ví dụ:

  • 丫头小英 的歌声。
    /Yātou xiǎo yīng de gēshēng/
    Tiếng hát của cô bé Tiểu Anh.

12. Khi Cụm từ liên hợp làm Định ngữ 

Ví dụ:

  • 光荣违大的责任。
    /Guāngróng wéi dà de zérèn/
    Trách nhiệm vinh quang vĩ đại.