Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung

CÁC ĐẠI TỪ NGHI VẤN THÔNG DỤNG

  • Các dạng chính hỏi về sự vật, thời gian, nơi chốn và số lượng: 谁、何、什么,哪儿,哪里,几时、几,多少…
  • Các dạng hỏi về cách thức, tính trạng và lý do: 怎、怎么、怎的、怎样、怎么样、怎么着、如何、为什么…
  • Từ ngữ khí nghi vấn chủ yếu có 4 dạng: 吗、呢、吧、啊…
  • Phó từ (trạng từ) nghi vấn chủ yếu: 难道、岂、居然、竟然、究竟、简直、难怪、反倒、何尝、何必…

CÁCH DÙNG ĐẠI TỪ NGHI VẤN

1. Đại từ nghi vấn 哪 /Nǎ/ nào

Phía sau luôn phải có số lượng hoặc lượng từ, dùng để hỏi cả người và vật. 

哪 + Lượng từ + Danh từ?: … nào?

Ví dụ:

  • 哪位是你的经理?
    /Nǎ wèi shì nǐ de jīnglǐ?/
    Vị nào là giám đốc của bạn?

Lưu ý: 

  • Khi đại từ “” thêm đuôi “” ở phía sau thì đại từ nghi vấn này sẽ mang nghĩa “ở đâu”. 哪儿  /Nǎr/: Ở đâu (Hỏi về địa điểm).

Ví dụ:

  • 你是哪儿国人?
    /Nǐ shì nǎ’er guórén?/
    Bạn là người nước nào?

2. Đại từ nghi vấn 谁 /Shéi/ Ai

Dùng để hỏi người, khi làm định ngữ trong câu, phía sau thường phải có trợ từ kết cấu “” De.

谁 + 的 + Danh từ?: … của ai?

Ví dụ:

  • 那个是谁?
    /Nàgè shì shéi?/
    Đó là ai? 
  • 这是谁的车?
    /Zhè shì shéi de chē?/
    Đây là xe của ai?

3. Đại từ nghi vấn 什么 /Shénme/: Cái gì, gì, nào

Dùng để hỏi người, vật, thời gian, địa điểm. 

Động từ +什么+ danh từ

Lưu ý: 

  • Tùy từng ngữ cảnh, chúng ta có thể thay đổi sử dụng đại từ 什么

TH1: 什么 + Danh từ ?: … gì? 

Ví dụ:

  • 他去超市买什么?
    /Tā qù chāoshì mǎi shénme?/
    Anh ấy đi siêu thị mua gì?

TH2: 什么东西 /Shénme dōngxī/: Đồ vật gì?

Ví dụ: 

  • 这是什么东西?
    /Zhè shì shénme dōngxī?/
    Đây là đồ vật gì?

TH3: 什么时候 /Shénme shíhòu/: Hỏi về thời gian

Ví dụ:

  • 你什么时候下班?
    /Nǐ shénme shíhòu xiàbān?/
    Khi nào bạn tan làm?

TH4: 什么人 /Shénme rén/: Hỏi về tính chất.

Ví dụ:

  • 他到底什么人?
    /Tā dàodǐ shénme rén?/
    Rốt cuộc anh ấy là người như thế nào?

TH5: 什么地方 /Shénme dìfāng/: Hỏi về địa điểm, ở đâu.

Ví dụ: 

  • 这是什么地方?
    /Zhè shì shénme dìfāng?/
    Đây là nơi nào?

TH6:  /jǐ/: mấy

Dùng đề hỏi về số lượng bé hơn 10.

Ví dụ: 

  • 你家有几口人?/ Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén? /: Nhà cậu có mấy người?

TH7: 多少 /Duōshǎo/: bao nhiêu

Dùng để hỏi về số lượng lớn hơn 10.

Ví dụ: 

  • 你的公司有多少人?
    /Nǐ de gōngsī yǒu duōshǎo rén?/
    Công ty của bạn có bao nhiêu người?

TH8: 怎么 /Zěnme/: thế nào

Dùng để hỏi về cách thức hành động, nguyên nhân của sự việc, tính chất, trạng thái của người hoặc vật.

Ví dụ: 

  • 这个字怎么写?
    /Zhège zì zěnme xiě?/
    Chữ này viết như thế nào?

TH9: 怎么样 Zěnme yàng/: như thế nào?

Dùng để hỏi trạng thái tính chất của người hoặc vật.

Ví dụ: 

  • 昨天天气怎么样?
    /Zuótiān tiānqì zěnme yàng?/
    Thời tiết ngày hôm qua thế nào?

TH10: 为什么 /weì shénme/: Tại sao

Ví dụ: 

  • 昨天为什么你不上课?
    /Zuótiān wèishéme nǐ bù shàngkè?/
    Tại sao bạn không đến lớp ngày hôm qua?