MỤC LỤC BÀI VIẾT
KHÁI QUÁT
Cấu trúc ngữ pháp 越 (yuè)… 越 (yuè) … trong tiếng Trung chỉ sự tăng tiến thay đổi một tính chất nhất định của một sự vật theo thời gian và có mức độ tăng dần.
Ví dụ:
- 他长得越来越高了。
/Tā zhǎng dé yuè lái yuè gāole/
Anh ta càng ngày càng cao.
CÁCH DÙNG CẤU TRÚC 越来越…… /yuè lái yuè…/
1. Biểu thị trình độ/mức độ của sự vật thay đổi theo sự phát triển của thời gian
Công thức:
Chủ ngữ + 越来越 /yuè lái yuè/ + Tính từ/ Động từ + 了
Ví dụ:
- 技术 越来越 发达 了。
/Jìshù yuèláiyuè fādá le./
Công nghệ càng ngày càng phát triển. - 我 越来越 喜欢 上海 了。
/Wǒ yuèláiyuè xǐhuan Shànghǎi le./
Tôi càng ngày càng thích Thượng Hải.
2. Biểu thị trình độ / mức độ thay đổi theo sự thay đổi của điều kiện
Ví dụ:
- 我 越 看 越 喜欢。
/Wǒ yuè kàn yuè xǐhuan/
Tôi càng nhìn càng thấy thích.
- 外边的雪越下越大。
/Wàibian de xuě yuè xiàyuè dà/
Bên ngoài tuyết càng lúc càng lớn. - 他的中文越说越流利。
/Tā de Zhōngwén yuè shuō yuè liúlì./
Tiếng Trung của anh ấy càng nói càng lưu loát.
Lưu ý: “越……越……” đã mang nghĩa mức độ / trình độ cao. Do đó không thể có thêm phó từ chỉ mức độ vào để tu sức cho vị ngữ nữa.
Ví dụ:
- 我的汉语越来越流利了。
/Wǒ de hànyǔ yuè lái yuè liúlìle./
Tiếng Trung của tôi càng lúc càng trôi chảy.
Không thể nói: 我的汉语越来越很流利了。
- 这本书我越看越喜欢。
/Zhè běn shū wǒ yuè kàn yuè xǐhuān./
Quyển sách này tôi càng xem càng thích.
Không thể nói: 这本书我越看越很喜欢。