CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG TRUNG

Có 4 loại câu so sánh trong tiếng Trung: So sánh hơn, so sánh kém, so sánh ngang bằng và so sánh hơn nhất.

1. SO SÁNH HƠN

Cấu trúc 1

A 比 B + Hình dung từ

Ví dụ: 

  • 我哥哥我高。
    /Wǒ gēgē bǐ wǒ gāo/
    Anh trai mình cao hơn mình.
  • 飞机比汽车快。
    /Fēijī bǐ qìchē kuài/
    Máy bay nhanh hơn ô tô.

Lưu ý: Nếu vị ngữ là hình dung từ thì trước hình dung từ không thể sử dụng phó từ như: 很,真,非常。。。

Ví dụ: 

  • 他比我高得(很)
    /Tā bǐ wǒ gāo dé (hěn) duō/
    Anh ấy cao hơn tôi nhiều.

Cấu trúc 2

A 比 B +(更)động từ + tân ngữ

Ví dụ: 

  • 大象比熊猫重。
    /Dà xiàng bǐ xióngmāo gèng zhòng./
    So với con Gấu trúc thì con voi nặng hơn.
  • 今天比昨天暖和。
    /Jīntiān bǐ zuótiān nuǎnhuo/
    Hôm nay ấm áp hơn hôm qua.

Cấu trúc 3:

A 比 B+ Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ

Ví dụ: 

  • 我的妹妹比我的姐姐唱歌唱得好。
    /Mèimei bǐ jiějie chànggē chàng de hǎo/
    Em gái tôi hát hay hơn chị gái. 

Lưu ý:  Biểu thị sự khác nhau tương đối dùng (一点,一些), biểu thị sự khác biệt lớn thì dùng (多,很多,多了).

Ví dụ: 

  • 这件比那件贵一点儿
    /Zhè jiàn bǐ nà jiàn guì yīdiǎnr/
    Cái này đắt hơn cái kia 1 chút.  
  • 这件比那件贵多了
    /Zhè jiàn bǐ nà jiàn guì duōle/
    Cái này đắt hơn cái kia.

2. SO SÁNH KÉM

B 没有 A+ …+ Tính từ

Ví dụ: 

  • 苹果没有西瓜大
    /Píngguǒ méiyǒu xīguā dà./
    Quả táo không to bằng quả dưa hấu.
  • 我学习汉语没有他快。
    /Wǒ xuéxí Hànyǔ méiyǒu tā kuài./
    Tôi học tiếng Trung không nhanh bằng anh ấy.

3. SO SÁNH NGANG BẰNG

“A 跟 B 一样” : (A cũng như B)

Ví dụ: 

  • 我跟她一样高。
    /Wǒ gēn tā yīyàng gāo./
    Tôi với cô ấy đều cao như nhau.
  • 一样大。
    /Tā hé wǒ yīyàng dà./
    Anh ta bằng tuổi tôi.

4. CÂU SO SÁNH HƠN NHẤT “最”

Chủ ngữ +最 /zuì/ + Tính từ.

Ví dụ:

  • 我最聪明。
    /Wǒ zuì cōngmíng./
    Tôi là người thông minh nhất.
  • 我最帅。
    /Wǒ zuì shuài./
    Tôi đẹp trai nhất.