MỤC LỤC BÀI VIẾT
CÂU HỎI CHÍNH PHẢN LÀ GÌ?
Câu hỏi chính phản là sự kết hợp giữa câu hỏi khẳng định và phủ định (câu hỏi tiêu cực và tích cực) là thành phần chính của vị ngữ để hỏi, để biểu thị sự mong muốn lựa chọn mà người hỏi dành cho người nghe một trong hai nội dung câu hỏi.
- Có thể đặt trước hay sau chủ ngữ hay đặt cuối câu, biểu thị sự xác nhận.
- Người nghe được yêu cầu trả lời theo dạng lựa chọn giữa khẳng định hoặc phủ định trong câu của người hỏi.
Ví dụ:
- 她漂亮不漂亮?
/Tā piàoliang bù piàoliang?/
Cô ấy có xinh không? - 今天你上不上班?
/Jīntiān nǐ shàng bù shàngbān?/
Hôm nay anh có đi làm không? - 你会不会说中文?
/Nǐ huì bù huì shuō zhōngwén?/
Bạn có biết nói tiếng Trung không?
Lưu ý:
- Không được dùng thêm các đại từ nghi vấn và từ ngữ khí nghi vấn.
- Có thể sử dụng từ ngữ khí “啊”, nhưng không được dùng “吗”, “吧”, “呢”.
Ví dụ:
- 小王喜欢不喜欢唱歌?
/Xiǎo wáng xǐhuān bù xǐhuān chànggē?/
Tiểu Vương có thích hát không?
CÁC LOẠI CÂU CHÍNH PHẢN TRONG TIẾNG TRUNG
1. Phía sau phó từ phủ định xuất hiện thành phần bị phủ định
Cấu trúc:
Chủ ngữ + Động từ/Tính từ + 不(没) + Động từ/Tính từ lặp lại
Lưu ý: Động từ/tính từ lặp lại chính là thành phần bị phủ định, vì phía trước có “不 /没”
Ví dụ:
- 你看不看电影?
/Nǐ kàn bù kàn diànyǐng?/
Bạn có xem phim không? - 你去不去图书馆?
/Nǐ qù bù qù túshū guǎn?/
Bạn có đến thư viện không?
2. Phía sau phó từ phủ định Không xuất hiện thành phần bị phủ định
Cấu trúc:
Động từ/Tính từ + 不 (没)
Ví dụ:
- 你找到没?
/Nǐ zhǎodào méi?/
Bạn tìm thấy chưa? - 明天他来不?
/Míngtiān tā lái bù?/
Ngày mai anh ấy có đến không?
3. Thành phần chính của vị ngữ là các từ có hai âm tiết
Cấu trúc:
A + 不(没) + AB
Ví dụ:
- 你相不相信我?
/Nǐ xiāng bù xiāngxìn wǒ?/
Bạn có tin tôi không? - 你可不可以跟我在一起?
/Nǐ kě bù kěyǐ gēn wǒ zài yìqǐ?/
Anh có thể ở bên cạnh tôi không?
4. Từ hỏi đặt cuối câu
Cấu trúc:
Chủ ngữ + Vị ngữ, A + 不 (没) + A?
Ví dụ:
- 你哥哥明天回来, 是不是?
/Nǐ gēgē míngtiān huílái, shì bùshì?/
Anh trai bạn ngày mai về phải không? - 你帮我一下, 好不好?
/Nǐ bāng wǒ yíxià, hǎo bù hǎo?/
Bạn giúp tôi một chút, được không?