Dạng bài phân biệt những từ gần nghĩa nhau luôn khiến dân học tiếng Trung đau đầu, nhức não. Nhưng nếu chúng ta biết cách học theo bảng so sánh, học mỗi ngày phân biệt 1-2 nhóm nhỏ thì chúng ta sẽ nhớ lâu và tích lũy được rất nhiều kiến thức thú vị đấy. Hôm nay hãy cũng Tiếng Trung Thảo An phân biệt cách dùng của 从前 – 以前 nhé.
Giống nhau | – Đều là danh từ. – Biểu thị khoảng thời gian trước đây. Ví dụ: (1)他从前/以前是个非常骄傲的人,但是现在变得谦虚了。 (2)从前/以前和她很熟悉,可是现在忘记了她的名字。 – Đều có thể sử dụng độc lập. Ví dụ: (3)从前/以前,我特别喜欢他,现在没那么喜欢了。 – Có thể làm định ngữ hoặc trạng ngữ. Ví dụ: (4)他从前/以前在北京工作。 (5)从前/以前的事就别提了。 | |
Khác nhau | 从前 | 以前 |
– Biểu thị một khoảng thời gian trong quá khứ gần hoặc đã cách nay rất lâu. Ví dụ: 真爱一个人,是心疼他从前受过的苦,是不责怪他从前犯的错。 | – Biểu thị khoảng thời gian trước đây không xa lắm. Ví dụ: 不久以前我在超市碰到我高中同学。 | |
– Chỉ biểu thị khoảng thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 从前和她很熟悉,可是现在我连她的电话号码都不知都。 | – Có thể biểu thị thời gian trong quá khứ cũng có thể dùng cho thời gian trong tương lai. Ví dụ: (1)这孩子以前学习成绩很糟,现在好多了。 (2)在三十岁以前,我一定买到我自己的房子。(Thời điểm nói chưa đến 30 tuổi) | |
– Không có cách dùng này. | – Kết hợp với từ chỉ thời gian/ mốc thời gian:三天以前/上大学以前/两个小时以前/很久以前…… Ví dụ: 你来以前一定要给我打电话哦。两年以前,他们俩结婚了。 | |
– Có thể sử dụng để mở đầu một câu chuyện (thường là chuyện xa xưa, cổ tích), nghĩa là “Ngày xửa ngày xưa” Ví dụ: 从前,有一个漂亮的小女孩,她就是灰姑娘…… | – Không có cách dùng này. | |
– Thường dùng trong văn viết. | – Thường dùng trong văn nói. |
Kết hợp từ
~是老师 | ~的事 | ~的生活 | 上高中~ | 来中国~ | 很久~ | 回国~ | 忘了~ | |
从前 | √ | √ | √ | × | × | × | × | × |
以前 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
Cùng làm bài tập nhỏ để củng cố lại kiến thức này nhé:
1.我跟爸爸妈妈说好了,会在10 点 _______ 回家。
2.很久_______我在中国见过邓丽君一次。
3._______他在中国上海工作过。
4.上个星期_______,他还在广州
5.他_______是个非常骄傲的人,但是现在变得谦虚了。
6.你必须在四十岁_______找到女朋友。
7._______有一个国王和王后,他们一起生活了多年,非常想要孩子,却一直没有孩子。
Đáp án:
1. 以前
2. 以前
3. 以前/从前
4. 以前
5. 从前/以前
6. 以前
7. 从前