Trợ từ động thái 了/le dùng để biểu thị sự hoàn thành của động tác, hành vi, chỉ xuất hiện ở sau động từ, có thể ở cuối câu, cũng có thể ở giữa câu. Trợ từ động thái 了/le đứng sau động từ.
Cấu trúc:
Câu khẳng định: Động từ + 了/de
Câu phủ định: 没(有) + V (+O), sau động từ không dùng 了.
Câu nghi vấn (hỏi): V + … + 了没有?
Câu chính phản: …了没有
I.CÂU KHẲNG ĐỊNH
Dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành, kết thúc của động tác (có thể là đã hoàn thành hoặc sẽ hoàn thành).
Ví dụ:
- 你喝了吗?- 我喝了。
/Nǐ hēle ma? – Wǒ hēle./
/Bạn đã uống chưa? – Tôi uống rồi/
Lưu ý:
1. Khi V + 了 mang theo tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ.
Động từ + 了(trợ từ động thái) + Số lượng từ /Định ngữ+ Tân ngữ
Ví dụ:
- 我买了一本书。
/Wǒ mǎi le yī běn shū./
Tôi đã mua một quyển sách.
2. Khi trước Tân ngữ (O) không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu phải có trợ từ ngữ khí 了 thì câu mới hoàn chỉnh; chức năng của câu này thường là hướng sự chú ý đến thông tin cần truyền đạt.
Động từ + 了(trợ từ động thái) + Tân ngữ + 了(trợ từ ngữ khí)
Ví dụ:
- 我们吃了晚饭了。 => (不吃了/ 你不用给我们做了。)
/Wǒmen chī le wǎn fān le./ => (/bù chī le/ nǐ bù yòng gěi women zuò le./)
Chúng tôi ăn cơm tối rồi. => (Không ăn nữa/ Bạn không cần nấu cho bọn tôi nữa.)
3. Nếu trước Tân ngữ (O) không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu không có trợ từ ngữ khí 了 thì cần phải có thêm một động từ hoặc phân câu biểu thị động tác thứ hai xảy ra ngay sau khi kết thúc động tác thứ nhất.
Động từ + 了 (trợ từ động thái) + Tân ngữ + một vế câu khác
Ví dụ:
- 明天下了课我就回家。
/Míng tiān xià le kè wǒ jiù huí jiā./
Ngày mai, tan học xong thì mình về nhà.
II.CÂU PHỦ ĐỊNH
没(有) + V (+O), sau động từ không dùng 了.
Dùng để nhấn mạnh hành động, hành vi nào đó chưa hoàn thành.
Ví dụ:
- 他还没有吃早饭就出。
/Tā hái méiyǒu chī zǎofàn jiù chūqù./
Anh ấy vẫn chưa ăn sáng đã ra ngoài rồi.
III.CÂU NGHI VẤN
V+ … + 了没有?
Ví dụ:
- 你去学校了没有?
/Nǐ qù xuéxiàole méiyǒu?/
Bạn đã đến trường chưa?
IV.CÂU HỎI CHÍNH PHẢN
….了没有?
Ví dụ:
- 你看电影了没有?
/Nǐ kàn diànyǐng le méiyǒu?/
Cậu đã xem phim chưa? - 看了。
/Kàn le./
Xem rồi.
Lưu ý:
1. Trong câu liên động, phía sau động từ thứ nhất không có 了.
Không nói: 他们坐了飞机去香港。
Nên nói: 他们做飞机去香港了。
/Tāmen zuò fēijī qù xiānggǎngle/
Họ đang ngồi máy bay đến Hồng Kông.
Không nói: 他去了上海参加。
Nên nói: 他去上海参加了。
/Tā qù shànghǎi shēn jiā le/
Anh ấy đã đến Thượng Hải để tham gia.
2. Một số ít tính từ có thể đi với trợ từ động thái 了 , biểu thị thay đổi tính chất, trạng thái.
Ví dụ:
- 明天我吃了早饭就去见王老师。
/Míng tiān wǒ chī le zǎo fàn jiù qù jiàn Wáng lǎo shī./
Ngày mai, ăn sáng xong thì mình đi gặp thầy Vương.
=> Trong câu này, người nói nhấn mạnh sau khi việc ăn sáng hoàn thành xong, thì sẽ có hành động tiếp theo, là đi gặp thầy giáo Vương. (Nhấn mạnh động tác sẽ hoàn thành).