CÁCH DÙNG CỦA 是…的

是…的 là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung, được dùng trong cả văn viết lẫn văn nói. Vậy cấu trúc 是…的 được dùng như thế nào? Hãy cùng Tiếng Trung Thảo An tìm hiểu thông qua bài viết này nhé. 

1. 是…的 là gì?

Cấu trúc 是…的/shì…de/ trong tiếng Trung, dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, mục đích,… của các hành động đã xảy ra hoặc đã hoàn thành.

Ở dạng khẳng định của cấu trúc 是……的,  có thể lược bỏ 是, còn ở dạng phủ định thì 是 không thể lược bỏ.

Ví dụ: 

  1. 我是跟他来的。/Wǒ shì gēn tā lái de./ Tôi đến cùng anh ấy.
  2. 饭是我做的。/Fàn shì wǒ zuò de./ Cơm là tôi nấu đấy.

2. Các cấu trúc của 是…的

Khẳng định:

Chủ ngữ + 是 + Điều cần nhấn mạnh + Động từ + 的

Ví dụ: 

  1. 他是坐公共汽车上学的。 /Tā shì zuò gōnggòng qìchē shàngxué de./ Anh ấy  đi xe buýt đi học.
  2. 小月是刚来的。/Xiǎo yuè shì gāng lái de./ Tiểu Nguyệt vừa mới đến.

Phủ định:

Chủ ngữ + 不是 + vấn đề cần nhấn mạnh + Động từ + 的

Ví dụ:

  1. 小美不是坐地铁来的。/Xiǎo měi bùshì zuò dìtiě lái de./ Tiểu Mỹ không phải là đi tàu điện ngầm tới.
  2. 这本书不是我的。/Zhè běn shū bùshì wǒ de./ Quyển sách này không phải của tôi.

Nghi vấn:

Chủ ngữ + 是 + Điều cần nhấn mạnh + Động từ + 的 + 吗?

Ví dụ: 

  1. 你是一个人来的吗?/Nǐ shì yīgè rén lái de ma?/ Cậu đến một mình à?
  2. 这只猫是你的吗?/Zhè zhī māo shì nǐ de ma?/ Con mèo này là của cậu à?

Câu hỏi chính phản:

Chủ ngữ + 是不是 + Vấn đề cần nhấn mạnh + Động từ + 的?

Ví dụ: 

  1. 你是不是跟小玲来的? /Nǐ shì bùshì gēn xiǎo líng lái de?/ Có phải cậu đến cùng Tiểu Linh không?
  2. 他是不是坐公共汽车上学的? /Tā shì bùshì zuò gōnggòng qìchē shàngxué de?/ Có phải cậu đi học bằng xe buýt đúng không?

Câu hỏi với các đại từ nghi vấn:

Chủ ngữ + 是 + Đại từ nghi vấn +…+ Động từ + 的

Ví dụ: 

  1. 这道菜是怎么做的?/Zhè dào cài shì zěnme zuò de?/ Món ăn này làm như thế nào?
  2. 这件事是谁跟你说的?/Zhè jiàn shì shì shéi gēn nǐ shuō de?/ Chuyện này là ai nói với cậu thế?

3. Cách dùng của 是…的 trong tiếng Trung

– Nhấn mạnh thời gian

Ví dụ: 

  1. 我是昨天刚回来的。/Wǒ shì zuótiān gāng huílái de./ Tôi vừa về tối qua.
  2. 我哥哥是2023年毕业的。/Wǒ gēgē shì 2023 nián bìyè de./ Anh trai tôi tốt nghiệp năm 2023.

– Nhấn mạnh cách thức

Ví dụ: 

  1. 小李是跟男朋友一起去看电影的。/Xiǎo lǐ shì gēn nán péngyǒu yīqǐ qù kàn diànyǐng de./ Tiểu Lý đi xem phim cùng người yêu. 
  2. 她是骑车来的。/Tā shì qí chē lái de./ Anh ấy đi xe đến đây.

– Nhấn mạnh địa điểm

Ví dụ:

  1. 我们是在河内大学学中文的。/Wǒmen shì zài hénèi dàxué xué zhōngwén de./ Chúng tôi học tiếng Trung ở trường Đại học Hà Nội.

(2) 我们是在北京认识的。/Wǒmen shì zài běijīng rènshi de./ Chúng tôi quen nhau ở Bắc Kinh.

– Nhấn mạnh các chi tiết, sự việc khác

Ví dụ: 

  1. 这件衣服是一百块的。/Zhè jiàn yīfu shì yībǎi kuài de./ Bộ quần áo này 100 tệ.
  2. 他是来找你的。/Tā shì lái zhǎo nǐ de./ Anh ấy là đến tìm bạn đấy.

*Lưu ý: Trong một vài trường hợp 是” có thể được lược bỏ.

Ví dụ:

1. 他在家看电影的。/Tā zàijiā kàn diànyǐng de./ Anh ấy ở nhà xem phim.

Vậy là Tiếng Trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn cách dùng của 是…的 một cách ngắn gọn và dễ hiểu. Hi vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ và nắm vững hơn cách dùng của 是…的.