起来 /qǐlái/: thường dùng trong các trường hợp sau đây
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. BIỂU ĐẠT ĐỘNG TÁC VỚI HƯỚNG ĐI LÊN.
Động từ + 起来 /qǐlái/
Ví dụ:
- 请你们站起来。
/ Qǐng nǐmen zhàn qǐlái /
Mời các bạn đứng dậy.
- 我能把这棵树拔起来吗?
/Wǒ néng bǎ zhè kē shù bá qǐlái ma?/
Tôi có thể nhổ cái cây lên không?
- 如果大家要提问题就把手举起来。
/Rúguǒ dàjiā yào tí wèntí jiù bǎ shǒu jǔ qǐlái/
Nếu như mọi người muốn đặt câu hỏi thì giơ tay lên.
2. BIỂU THỊ TIẾP NỐI, KẾT HỢP VÀ CỐ ĐỊNH LẠI SỰ VẬT.
Ví dụ:
- 你把门关起来吧。
/Nǐ bǎ mén guān qǐlái ba/
Cậu đóng cửa lại đi.
- 我想起来了,我和他在9年前见过。
/Wǒ xiǎng qǐlái le, wǒ hé tā zài 9 nián qián jiàn guò/
Tôi nhớ ra rồi, tôi đã gặp mặt anh ta vào 9 năm trước.
- 全校老师集合起来在礼堂开会。
/Quán xiào lǎoshī jíhé qǐlái zài lǐtáng kāi huì/
Giáo viên cả trường tập hợp lại ở hội trường để họp.
3. BIỂU THỊ SỰ “NHÔ LÊN, SƯNG LÊN”.
Ví dụ:
- 我的眼睛都肿起来了。
/Wǒ de yǎnjīng dōu zhǒng qǐláile/
Mắt tôi sưng lên rồi.
- 我不小心,头上碰起一个包来。
/Wǒ bù xiǎoxīn, tóu shàng pèng qǐ yí ge bāo lái/
Tôi không cẩn thận, sưng u một cục trên đầu.
4. BIỂU THỊ ĐỘNG TÁC, TRẠNG THÁI BẮT DẦU TIẾN HÀNH.
Ví dụ:
- 下起雪来了。
/Xià qǐ xuě lái le/
Tuyết bắt đầu rơi rồi.
- 听完那个笑话,大家都笑起来了。
/Tīng wán nà ge xiàohuà, dàjiā dōu xiào qǐlái le/
Nghe xong câu chuyện cười đó, mọi người đều cười phá lên.
- 他一辩论起来就十分激动。
/Tā yí biànlùn qǐlái jiù shífēn jīdòng/
Anh ta bắt đầu tranh luận thì vô cùng kích động.
Chú ý: Trong trường hợp này thì 起来 /qǐlái/ chỉ có thể dùng khi hành động tự phát:
- 唱 /chàng/: Hát
- 跳 /tiào/: Nhảy
- 聊 /liáo/: Trò chuyện
- 热 /rè/: Nóng
- 冷 /lěng/: Lạnh
- 好 /hǎo/: Tốt …
Nó không thể dùng với hành động mang nghĩa lên kế hoạch.
Không thể nói:
我们做饭起来吧。/Wǒmen zuò fàn qǐlái ba/
Phải nói:
- 我们开始做饭吧。
/Wǒmen kāishǐ zuò fàn ba/
Chúng mình bắt đầu nấu cơm thôi.
5. BIỂU THỊ SỰ PHÁN ĐOÁN HOẶC ĐÁNH GIÁ VỀ SỰ VẬT HOẶC SỰ VIỆC.
Chủ ngữ + Động từ + 起来 /qǐlái/ + Phó từ + Tính từ
Ví dụ:
- 他看起来有很多钱。
/Tā kàn qǐlái yǒu hěnduō qián/
Anh ta xem ra có rất nhiều tiền.
- 这道菜看起来也不错。
/Zhè dào cài kàn qǐlái yě bùcuò/
Món này nhìn có vẻ cũng không tệ.
- 他看起来很老实。
/Tā kàn qǐlái hěn lǎoshí/
Anh ấy trông có vẻ rất thật thà.