MỤC LỤC BÀI VIẾT
没关系 /méiguānxì/
1. Biểu thị nghĩa: không quan trọng, không sao
Ví dụ:
- 去不了没关系,也不是什么重要的会议。
/Qù bù liǎo méiguānxì, yě bùshì shénme zhòngyào de huìyì./
Đi không được không sao, cũng không phải là cuộc họp quan trọng. - 在自己家里怎么调皮都没关系,在别人家就不可以这么随便。
/Zài zìjǐ jiālǐ zěnme tiáopí dōu méiguānxì, zài biérén jiā jiù bù kěyǐ zhème suíbiàn./
Không quan trọng bạn nghịch ngợm như thế nào trong nhà riêng của bạn, trong nhà người khác bạn không nên thản nhiên như vậy.
2. Biểu thị nghĩa: không liên can.
Kết hợp sử dụng 跟 /gēn/ và 和 /hé/
Ví dụ:
- 这事儿跟你没关系,你不用操心。
/Zhè shìr gēn nǐ méiguānxì, nǐ bùyòng cāoxīn./
Việc này không liên quan tới bạn, ban không cần phải lo lắng. - 我跟他早就没什么没关系了。
/Wǒ gēn tā zǎo jiù méishénme méiguānxìle./
Tôi không liên quan gì đến anh ta.
3. Không sao, đừng bận tâm: Dùng để đáp trả khi đối phương nói lời xin lỗi.
Ví dụ:
- A: 对不起!我不是故意。
/Duìbùqǐ! Wǒ bùshì gùyì./: Xin lỗi! Tôi không cố ý. - B: 没关系!别放心上。
/Méiguānxì! Bié fàngxīn shàng./: Không sao! Đừng lo lắng quá.
没什么 /méishénme/
1. Biểu thị nghĩa: không quan trọng, không sao
Ví dụ:
- 说错了没什么,没人会笑你的。
/Shuō cuòle méishénme, méi rén huì xiào nǐ de./
Nói sai không sao, không ai cười bạn đâu.
2. Không sao, đừng bận tâm: Dùng để đáp trả khi đối phương nói lời xin lỗi hoặc cảm ơn.
Ví dụ:
- A: 对不起!我不是故意的。
/Duìbùqǐ! Wǒ bùshì gùyì de./: Xin lỗi. Tôi không cố ý. - B: 没什么。
/Méishénme/: Không sao
Ví dụ:
- A: 谢谢!
/Xièxiè!/: Cảm ơn! - B: 没什么! 你太客气了。
/Méishénme! Nǐ tài kèqìle./
Không có gì! Bạn quá khách sáo rồi.
没事儿 /méishìr/
1. Không có việc để làm, rảnh rỗi
Ví dụ:
- 我们没事儿就去看电影。
/Wǒmen méishìr jiù qù kàn diànyǐng./
Chúng tôi không có việc gì thì đi xem phim. - 没事儿的时候,我喜欢画画儿。
/Méishì er de shíhòu, wǒ xǐhuān huà huà er./
Khi không có việc gì để làm, tôi thích vẽ.
2. Không sao, không việc gì: Không xảy ra sự cố hoặc sự việc ngoài ý muốn.
Ví dụ:
- 他们没事儿,正坐车回来拿呢。
/Tāmen méishìr, zhèng zuòchē huílái ná ne./
Họ không sao, họ đang đi xe quay lại lấy.
3. Không sao, đừng bận tâm: Dùng để đáp trả khi đối phương nói lời xin lỗi.
Ví dụ:
- A: 对不起!我不是故意。
/Duìbùqǐ! Wǒ bùshì gùyì./
Xin lỗi! Tôi không cố ý. - B: 没事儿! 别放心上。
/Méishì er! Bié fàngxīn shàng./
Không sao! Đừng lo lắng quá.
CÁCH DÙNG 没关系 /méiguānxì/, 没什么 /méishénme/, 没事儿 /méishìr/
Giống nhau:
Đều dùng để đáp trả khi đối phương xin lỗi.
Ví dụ:
- A: 对不起。
/Duìbùqǐ/: Xin lỗi. - B: 没什么/ 没关系/ 没事儿。
/Méishénme/ méiguānxì/ méishì er/: Không có gì/ không sao.
Khác nhau:
没关系/méiguānxì/ | 没什么/méishénme/ | 没事儿/méishìr/ |
Khi an ủi hoặc khuyên người khác, thường dùng “没关系”. Ví dụ: 小王,没关系,这次失败了还有下次。 /Xiǎo wáng, méiguānxì, zhè cì shībàile hái yǒu xià cì./ Tiểu Vương, không sao đâu, nếu lần này thất bại thì sẽ có lần khác. | ||
Khi trả lời “谢谢你” thường dùng “没什么” Ví dụ: A: 谢谢你帮我个忙。 /Xièxiè nǐ bāng wǒ gè máng./ Cảm ơn bạn vì đã giúp tôi. B: 没什么。 /Méishénme, yīdiǎn xiǎoshì./ Không có gì, chuyện nhỏ. | Khi trả lời “对不起”, thường dùng “没关系” và “没事儿” | |
“没关系” còn có ý diễn tả giữa 2 đối tượng ko có quan hệ, ko có liên hệ gì, có thể làm vị ngữ. Ví dụ: 我的事跟你没关系。 /Wǒ de shì gēn nǐ méiguānxì./ Việc của tôi không phải việc của bạn. | ||
“没事儿” còn biểu thị ko có việc gì, ko có công việc gì làm… Ví dụ: 这两天公司没事儿,我就回家休假了。 /Zhè liǎng tiān gōngsī méishì er, wǒ jiù huí jiā xiūjiàle./ Hai ngày nay công ty không có việc gì, nên tôi sẽ về quê nghỉ. |