Cách dùng 二, 两, 俩

1. CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TỪ “二”

Nếu muốn nhắc đến số nhỏ, phân số, số thập phân,hay số thứ tự chỉ có thể dùng èr (二)

Ví dụ:

  • 第二: Dì èr: thứ hai
  • 二月: Èr yuè: tháng hai
  • 二分之一 : Èr fēn zhī yī: 1/2
  • 百分之二:  Bǎi fēn zhī èr:  2%

Khi số 2 ở hàng chục, dùng “二” chứ không dùng “两”

Ví dụ:

  • 二十: Èrshí: hai mươi
  • 二十五: Èrshíwǔ: hai mươi năm

Trước “百” có thể dùng “二” hoặc “两”

Ví dụ:

  • 二百: Èrbǎi: hai trăm
  • 两百: Liǎng bǎi: hai trăm
  • 两百二十二: Liǎng bǎi èrshí’èr: hai trăm hai mươi hai
  • 二百二十二: Èrbǎi èrshí’èr: hai trăm hai mươi hai

2. NHỮNG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TỪ “两”

Đứng sau lượng từ, bắt buộc phải dùng “两”

Ví dụ:

  • 两本书: Liǎng běn shū: hai quyển sách
  • 两斤苹果: Liǎng jīn píngguǒ: hai cân táo
  • 两趟: Liǎng tang: hai chuyến

    Khi số 2 ở hàng nghìn, hàng vạn, bắt buộc phải dùng “两”

Ví dụ:

  • 两千: Liǎng qiān: hai nghìn
  • 两万。Liǎng wàn: hai vạn (hai mươi nghìn)
  • 两亿。Liǎng yì: hai trăm triệu 

3. NHỮNG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TỪ “俩”

Là hình thức hợp âm của “两个”, do đó khi sử dụng không thể dùng “俩个”, “俩”phải trực tiếp đứng trước danh từ

Ví dụ:

  • 俩人: Liǎ rén: hai người

Không dùng: 俩个人 (x)

  • 俩苹果: Liǎ píngguǒ: hai quả táo

Không dùng: 俩个苹果 (x)

“俩” cũng có thể đứng sau danh từ

Ví dụ:

  • 他们俩: Tāmen liǎ: hai người bọn họ
  • 姐妹俩: Jiěmèi liǎ: hai chị em
  • 父子俩: Fùzǐ liǎ: hai bố con