Không những mà còn trong tiếng Trung. Cách dùng 不但…而且…

1. CẤU TRÚC 不但……而且 [Bùdàn…érqiě] 

Cấu trúc 不但……而且 nối hai phân câu với nhau, biểu đạt ý nghĩa tăng tiến.

Ví dụ:

  • 这种菜不但好吃,而且有营养。
     / Zhè zhònɡ cài bú dàn hǎo chī , ér qiě yǒu yínɡ yǎnɡ. /
    (Món ăn này không chỉ ngon mà là rất bổ dưỡng.)
  • 她不但会说英文,而且还会中文
    /Tā bùdàn huì shuō yīngwén, érqiě hái huì zhōngwén/
    (Cô ấy không những biết nói tiếng Anh, mà còn biết nói tiếng Trung. )

2. LƯU Ý KHI DÙNG CẤU TRÚC 不但…, 而且… / Bùdàn…, Érqiě… /

Câu có 1 chủ ngữ

-Khi câu có 1 chủ ngữ thì chủ ngữ phải đứng trước “不但” và “而且” để ​​nhấn trọng âm cho tính từ hoặc động từ. 

Cấu trúc:

S+ 不但+ Tính từ/Động từ, 而且+ Tính từ/Động từ

Ví dụ:

  •  凯特不但会唱京剧,而且唱得很不错。

/Kǎitè bùdàn huì chàng Jīngjù, érqiě chàng de hěn bùcuò/

Kate không những biết hát Kinh kịch, mà còn hát rất hay nữa.

  • 不但聪明,而且很漂亮

/Tā bùdàn cōngmíng, érqiě hěn piàoliang/

  Cô ấy không chỉ thông minh, mà còn rất xinh đẹp

Câu có 2 chủ ngữ 

-Nếu trong câu có 2 chủ ngữ khác nhau thì đặt hai chủ ngữ khác nhau riêng biệt này sau 不但 và 而且 để ​​nhấn trọng âm cho cả hai.

Cấu trúc:

不但 + chủ ngữ 1 + Tính từ / động từ , 而且 + chủ ngữ 2 + Tính từ / động từ.

Ví dụ:

  •  不但会说英文,而且她哥哥也会英文。

/Bùdàn  huì shuō Yīngwén, érqiě tā gēge yě huì Yīngwén/

Không những cô ấy biết nói tiếng Anh, mà anh trai của cô ấy cũng biết nói tiếng Anh

  • 不但会修车,而且我爸爸也会。

/Bùdàn  huì xiū chē, érqiě wǒ bàba yě huì/

Không những tôi biết sửa xe, mà bố của tôi cũng biết.

Chú ý:

Khi dùng “不但…, 而且…” / Bùdàn…, Érqiě… / thì ta cũng có thể thay thế bằng “不仅…而且/ 也, 还, 都, 更…” / Bùjǐn…, Érqiě/ yě, hái, dōu, gèng…/

Ví dụ:

  • 他 不仅 喜欢 吃 中国 菜 , 而且 也 会 做 几 个 中国 菜!
     / Tā bùjǐn xǐhuɑn chī zhōnɡɡuó cài, érqiě yě huì zuò jǐ ɡè zhōnɡɡuó cài! /
    Anh ấy không chỉ thích ăn đồ ăn Trung Quốc, mà còn có thể làm một số món!