1. ĐỊNH NGHĨA
Bổ ngữ chỉ phương hướng di chuyển của động tác gọi là bổ ngữ xu hướng. Bổ ngữ xu hướng có hai loại đó là bổ ngữ xu hướng đơn và bổ ngữ xu hướng kép.
2. BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
- Biểu đạt xu hướng của động tác
- Cấu trúc: Động từ + 来 / 去
来: biểu thị động tác hướng gần người nói.
去: biểu thị động tác hướng xa người nói.
Ví dụ:
- 爸爸不在家,他出去了。
/Bàba bù zàijiā, tā chūqùle/
Bố không có nhà, ông ấy ra ngoài rồi.
- 他从楼上下来。
/Tā cóng lóu shàng xiàlái/
Anh ấy từ trên lầu xuống.
Chú ý:
– Nếu câu có tân ngữ địa điểm thì để tân ngữ địa điểm trước “去/ 来”.
Ví dụ:
- 他回宿舍去了。
/Tā huí sùshè qùle/
Anh ấy về kí túc xá rồi.
- 外边下雨了,快进屋里来吧。
/Wàibian xià yǔle, kuài jìn wū li lái ba/
Bên ngoài mưa rồi, mau vào trong nhà đi.
– Nếu câu có tân ngữ chỉ sự vật thì tân ngữ sự vật để trước hoặc sau “去/ 来” đều được.
Ví dụ:
- 他带去了一些水果。(Tā dài qùle yīxiē shuǐguǒ)
= 他带了一些水果去 (Tā dàile yīxiē shuǐguǒ qù.)
⇒ đều mang nghĩa là (Anh ấy đã đem đi một ít trái cây)
- 我给你找来了一个照相机。(Wǒ gěi nǐ zhǎo láile yīgè zhàoxiàngjī)
= 我给你找了一个照相机来。(Wǒ gěi nǐ zhǎole yīgè zhàoxiàngjī lái)
⇒ đều mang nghĩa là (Em tìm thấy cái máy ảnh cho anh rồi này)
3. BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
Cấu trúc:
Động từ 1 + động từ 2 + 去/ 来
Động từ 2 thường là: 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来
– Bổ ngữ xu hướng kép phải có 2 động từ trước 来/去.
– Cách dùng của 来 và 去 trong bổ ngữ xu hướng kép cũng giống như trong bổ ngữ xu hướng đơn.
Ví dụ:
- 她从外边跑进来。
/Tā cóng wàibian pǎo jìnlái/
Cô ấy từ bên ngoài chạy vào.
- 他从下楼跑上来。
/Tā cóng xià lóu pǎo shànglái/
Anh ấy chạy từ dưới lầu lên đây.
Chú ý:
– Nếu câu bổ ngữ xu hướng kép có tân ngữ địa điểm thì để tân ngữ địa điểm trước “去/ 来”.
Cấu trúc:
S + V + Bổ ngữ xu hướng + O ( nơi chốn ) + 来/去
Ví dụ:
- 你把钱放进书包里去吧。
/Nǐ bǎ qián fàng jìn shūbāo lǐ qù ba/
Con bỏ tiền vào ba lô đi!
– Nếu câu có tân ngữ chỉ sự vật thì tân ngữ sự vật để trước hoặc sau “去/ 来” đều được.
S + V + Bổ ngữ xu hướng kép + O
Ví dụ:
- 他从房间里搬出一张桌子来 /Tā cóng fángjiān lǐ bānchū yī zhāng zhuōzi lái/
= 他从房间里搬出来一张桌子 /Tā cóng fángjiān lǐ bān chūlái yī zhāng zhuōzi/
=> Đều có nghĩa: Anh ấy chuyển một cái bàn từ trong phòng ra.