BỔ NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG

Bổ ngữ là một chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng trong tiếng Trung. Với những người mới học thường các bạn sẽ không phân biệt được các loại bổ ngữ. Vậy bài viết này Tiếng Trung Thảo An sẽ chia sẻ cho bạn toàn bộ kiến thức về “bổ ngữ trong tiếng Trung”.

1. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

– Bổ ngữ trong ngữ pháp tiếng Trung là thành phần đứng sau và bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, …

Ví dụ:

1. 这件事你们都想得太简单了。/Zhè jiàn shì nǐmen dōu xiǎng dé tài jiǎndānle./ Chuyện này các cậu nghĩ quá đơn giản rồi.
2. 你说什么,我听不清楚。/Nǐ shuō shénme, wǒ tīng bù qīngchǔ./ Cậu nói gì, tớ không nghe rõ.

2. Phân loại và cách dùng các loại bổ ngữ

Bổ ngữ kết quả

  • Biểu thị kết quả của hành vi, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước.
  • Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm.
  • Luôn đi cùng với động từ, đứng trước cả tân ngữ.

CẤU TRÚC:

Khẳng định:

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ

Ví dụ:
* 我看见小李在图书馆读书。/Wǒ kànjiàn xiǎo lǐ zài túshū guǎn dúshū./ Tôi nhìn thấy Tiểu Lý đang đọc sách ở thư viện.

Phủ định:

Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ

Ví dụ:
* 等一下,我还没看完这部电影。/Děng yīxià, wǒ hái méi kàn wán zhè bù diànyǐng./ Đợi một chút, tôi chưa xem xong bộ phim này.

Nghi vấn:

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗?
Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没?

Ví dụ:
* 你看到小王了吗? /Nǐ kàn dào xiǎo wángle ma?/ Cậu có nhìn thấy Tiểu Vương không?
* 你找到玛丽了没?/Nǐ zhǎodào mǎlìle méi?/ Cậu tìm thấy Mã Lệ chưa?

Bổ ngữ trình độ

  • Biểu thị mức độ của hành động, trạng thái.
  • Thường đi với các từ “极/jí/、很/hěn/、慌/huāng/、死/sǐ/、坏/huài/、一些/yīxiē/、一点/yīdiǎn/”.

Ví dụ:
* 同学们不要说话了,安静一点吧。/Tóngxuémen bùyào shuōhuàle, ānjìng yīdiǎn ba./ Các em đừng nói chuyện nữa, yên lặng chút nào.
他唱这首歌好听极了。/Tā chàng zhè shǒu gē hǎotīng jíle./ Cậu ấy hát bài này hay quá.

Bổ ngữ trạng thái

  • Biểu thị trạng thái do hành động, tính chất của sự vật tạo nên.
  • Giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ “得”.

CẤU TRÚC:

Khẳng định:

Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ

Ví dụ:
* 看到妈妈这般辛苦,他感动得眼泪都流了出来。/Kàn dào māmā zhè bān xīnkǔ, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liúle chūlái./ Nhìn thấy mẹ vất vả như thế, anh ấy cảm động đến mức rơi nước mắt.

Phủ định:

Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ

Ví dụ:
* 这次考试他考得不太好。/Zhè cì kǎoshì tā kǎo dé bù tài hǎo./ Lần này anh ấy thi không được tốt lắm.

Nghi vấn:

Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗?
Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ?
Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样?

Ví dụ:
这次考试你考得好吗?/Zhè cì kǎoshì nǐ kǎo dé hǎo ma?/ Lần này cậu thi có tốt không?
这次考试你考得好不好?/Zhè cì kǎoshì nǐ kǎo dé hǎobù hǎo?/ Lần này cậu thi có tốt không?
这次考试你考得怎么样?/Zhè cì kǎoshì nǐ kǎo dé zěnme yàng?/ Lần này cậu thi thế nào?

Bổ ngữ xu hướng

  • Biểu thị xu hướng của động tác
  • Gồm xu hướng đơn và xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng đơn

CẤU TRÚC:

Chủ ngữ + động từ + 来/去

– Động từ + 来: biểu thị động tác hướng gần về phía người nói.
– Động từ + 去: biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói.
– Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc sau “去/ 来” đều được.

Ví dụ:
* 你过来我跟你说件事儿。 /Nǐ guòlái wǒ gēn nǐ shuō jiàn shì er./ Cậu qua đây, tớ có chuyện này muốn nói với cậu.

Bổ ngữ xu hướng kép

CẤU TRÚC:

Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来

Ví dụ:
* 小明跑楼上去了。/Xiǎomíng pǎo lóu shàngqùle./ Tiểu Minh đi lên lầu rồi.
* 下班后,他们都回家去了。/Xiàbān hòu, tāmen dōu huí jiā qùle./ Sau khi tan làm, bọn họ đều đi về nhà hết rồi.

Bổ ngữ thời gian, nơi chốn

Thường do đoản ngữ giới từ đảm nhiệm biểu thị thời gian nơi chốn diễn ra hành vi, động tác.

Ví dụ:
他是出生在1980 年。 /Tā shì chūshēng zài 1980 nián./ Anh ấy sinh năm 1980.
他们把行李搬到房间里了。/Tāmen bǎ xínglǐ bān dào fángjiān lǐ./ Bọn họ đem hành lý vào trong phòng để rồi.

Bổ ngữ số lượng

Bao gồm bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng.

  • Bổ ngữ thời lượng biểu thị thời gian của động tác, trạng thái ngắn dài.Thông thường là những từ biểu thị thời gian, thời đoạn đảm nhiệm.
  • Bổ ngữ động lượng biểu thị số lần hành động phát sinh hoặc tiến hành.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ số lượng + tân ngữ

Ví dụ:
忙了一天了,你先去睡一会儿吧。/Mángle yītiānle, nǐ xiān qù shuì yīhuǐr ba./ Bận rộng cả một ngày, cậu ngủ tí đi.
你放下吧,你等他等了半年了。/Nǐ fàngxià ba, nǐ děng tā děngle bànniánle./ Cậu buông tay đi, cậu đợi cậu ấy cũng nửa năm rồi.

Bổ ngữ khả năng

Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động hoặc kết quả có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không.

Cấu trúc:

Khẳng định:

Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng
Chủ ngữ + động từ + 得 + 了

Ví dụ:
这道菜他做得了。/Zhè dào cài tā zuò déliǎo./ Anh ấy nấu được món ăn này.

Phủ định:

Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng
Chủ ngữ + động từ + 不 + 了
Chủ ngữ + động từ + 不 得

Ví dụ:
他吃不了那么多。/Tā chī bùliǎo nàme duō./ Anh ấy không ăn được nhiều như thế.

Nghi vấn:

Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng + 不 + Bổ ngữ khả năng

Ví dụ:
我打扮得美不美?/Wǒ dǎbàn dé měi bù měi?/ Tôi trang điểm có đẹp không?

3. Một số lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung

  • Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định.
  • Trong câu có cả tân ngữ và bổ ngữ khả năng thì có hai trường hợp.

* Đưa tân ngữ lên trước động từ

Ví dụ:
* 小兰汉语说得非常流利。/Xiǎo lán hànyǔ shuō dé fēicháng liúlì./ Tiểu Lan nói tiếng Việt vô cùng lưu loát.

* Lặp lại động từ một lần nữa.

Ví dụ:
* 他每次讲课都讲得很认真。/Tā měi cì jiǎngkè dōu jiǎng dé hěn rènzhēn./ Mỗi lần giảng bài anh ấy đều rất nghiêm túc.

  • Trong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn

Ví dụ:
女人真麻烦,每次去接她我都要等她好几个小时。/Nǚrén zhēn máfan, měi cì qù jiē tā wǒ dōu yào děng tā hǎojǐ gè xiǎoshí./ Con gái phiền phức thật đấy, mỗi lần tôi đến đón cô ấy đều phải chờ mấy tiếng đồng hồ.

Vậy là Tiếng Trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn toàn bộ kiến thức về “bổ ngữ trong tiếng Trung”. Hi vọng bài viết sẽ mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích và có thể giúp đỡ bạn một phần nào đó trên con đường học tập, chinh phục tiếng Trung của mình.