Bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung

1. KHÁI NIỆM

– Bổ ngữ động lượng chỉ ra số lần diễn ra của động tác.

2. CẤU TRÚC CỦA BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG

– Cấu trúc: 

Động từ + Động lượng từ

– Các động lượng từ thường gặp: 次、遍、趟、回、声、下……

Lưu ý: 

  • Trong câu có bổ ngữ động lượng không thể trùng điệp động từ.
  • Trong câu có bổ ngữ động lượng, có thể mang trợ từ động thái “了” và “过”. Trợ từ động thái “了” và “过” đặt ngay sau động từ và trước bổ ngữ động lượng.
  • Trong câu có bổ ngữ động lượng, không thể mang trợ từ trạng thái “着”

3. CÁCH DÙNG CỦA BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG

Khi động từ không mang theo tân ngữ

Cấu trúc:

S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

  • 这部电影我看过一遍

/ Zhè bù diànyǐng wǒ kànguò yībiàn /: Bộ phim này tôi xem qua một lần rồi.

  • 很遗憾你白跑了一趟

/ Hěn yíhàn nǐ bái pǎo le yī tàng. /

 Thật lấy làm tiếc, cậu mất công đi một chuyến rồi.

Khi động từ mang theo tân ngữ

a, Tân ngữ là danh từ chỉ vật, bổ ngữ động lượng đứng trước tân ngữ

Cấu trúc:

S + V +(了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ vật

Ví dụ: 

  • 我复习了两遍今天的语法。

/ Wǒ fùxíle liǎng biàn jīntiān de yǔfǎ /: Tôi đã xem lại ngữ pháp ngày hôm nay hai lần.

  • 我复习了三遍昨天的生词。

/ Wǒ fùxí le sān biàn zuótiān de shēngcí /: Tôi đã ôn tập từ mới hôm qua ba lần rồi.

b, Tân ngữ là danh từ chỉ người, bổ ngữ động lượng đứng sau tân ngữ

Cấu trúc: 

S + V + (了/过) + danh từ chỉ người + bổ ngữ động lượng

Ví dụ: 

  • 我找过你好几次,你偏偏都不在。

/ Wǒ zhǎoguò nǐ hǎo jǐ cì, nǐ piānpiān dōu bù zài. /

Tôi tìm cậu mấy lần, nhưng đều không thấy cậu.

  • 我看了他三遍,但是认不出来。

/ Wǒ kàn le tā sān biàn, dànshì rèn bù chūlái. /

Tôi nhìn cậu ấy ba lần, nhưng vẫn không nhận ra là ai.

c, Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, bổ ngữ động lượng có thể đứng trước hoặc đứng sau tân ngữ

Cấu trúc: 

S + V + (了/过) + danh từ chỉ nơi chốn + bổ ngữ động lượng

= S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:

  • 下午,我去了医院一趟 / Xiàwǔ, wǒ qùle yīyuàn yī tang /

= 下午,我去了一趟医院 /Xiàwǔ, wǒ qùle yī tàng yīyuàn /

-> Chiều tôi đến bệnh viện.

  • 她们都去过中国三回。/Tāmen dōu qùguò zhōngguó sān huí /

= 她们都去过三回中国。/Tāmen dōu qùguò sān huí zhōngguó /

->Họ đều đã đến Trung Quốc ba lần

4. CÁCH DÙNG CỦA MỘT SỐ ĐỘNG LƯỢNG TỪ THƯỜNG GẶP

次/ cì / (lần):Nhấn mạnh số lần của động tác.

Ví dụ: 

  • 我看过了两次这本小说

/ Wǒ kànguòle liǎng cì zhè běn xiǎoshuō /

Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết này hai lần (ở đây đã xem 2 lần, nhưng có thể chưa xem hết)

  • 我去过三次北京了。

/ Tā qùguò sāncì ShàngHǎi le /

Tôi đến Thượng Hải ba lần rồi.

遍 / biàn / (lần):nhấn mạnh cả quá trình động tác từ khi bắt đầu đến kết thúc.

Ví dụ:

  • 我看过了两遍这本小说。

/ Wǒ kànguòle liǎng biàn zhè běn xiǎoshuō /

Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết này hai lần (ở đây đã xem 2 lần từ đầu đến cuối, đã xem hết cả hai lượt)

  • 这个电影我看了一遍

/ Zhège diànyǐng wǒ kàn le yībiàn /

Bộ phim này tôi đã xem hết một lần rồi.

下 / xià /: Nhấn mạnh những hành động mang tính chất cụ thể (hay dùng trong văn viết, nhấn mạnh vào động tác)

Ví dụ:

  • 钟打了三下

/ Zhōng dǎ le sān xià. /

Chuông đổ 3 tiếng.

趟 / tàng /: lần, chuyến

Ví dụ:

  • 真不好意思,你这么忙,还麻烦你跑了一趟

/Zhēn bù hǎoyìsi, nǐ zhème máng, hái máfan nǐ pǎo le yí tàng /

Thật ngại quá, anh bận như vậy mà còn phiền anh chạy một chuyến.

  • 你就在这儿等着,他去跑一趟。

/ Nǐ jiù zài zhè’er děngzhe, tā qù pǎo yī tàng. /

Bạn ở đây đợi đi, anh ấy chạy ra ngoài một chuyến.