PHÂN BIỆT 特别 VÀ 特殊

Trong Tiếng Trung có rất nhiều cụm từ mang ý nghĩa giống nhau nên đôi khi làm cho bạn không biệt được khi nào thì dùng từ này, khi nào thì dùng từ kia. 特别 và 特殊 là 2 cặp từ thường hay gặp ở trình độ HSK5. Vậy làm thế nào để phân biệt được 特别 và 特殊, hãy cùng Tiếng Trung Thảo An tìm hiểu thông qua bài viết này nhé.

特别特殊
Giống nhau Khi làm tính từ đều mang nghĩa là đặc biệt.
Ví dụ: 
(1) 这幅画很特别/特殊。/Zhè fú huà hěn tèbiéZhè fú huà hěn tèbié/tèshū./
(2) 对我来说,你是世界上最特别/特殊的人。/Duì wǒ lái shuō, nǐ shì shìjiè shàng zuì tèbié/tèshū de rén./
Khác nhau Dùng được trong cả văn viết và khẩu ngữ
Ví dụ: 
(1) 她穿的衣服都很特别。/Tā chuān de yīfú dōu hěn tèbié./ Quần áo cô ấy mặc đều rất đặc biệt.
(2) 那件裙子的颜色真特别。/Nà jiàn qúnzi de yánsè zhēn tèbié./ Màu sắc của chiếc váy đó thật đặc biệt.
Thường được dùng trong viết.
Ví dụ: 
(1) 因为对消化有很多好处,所以这种特殊的牛奶被称为“消化奶”。 /Yīnwèi duì xiāohuà yǒu hěnduō hǎochù, suǒyǐ zhè zhǒng tèshū de niúnǎi bèi chēng wèi “xiāohuà nǎi”./ Bởi vì tốt cho tiêu hóa nên loại sữa đặc biệt này được gọi là “sữa tiêu hóa”.
(2) 因为跟蒸腾作用有关,这种特 殊的提升力就被称为“蒸腾拉力”。/Yīnwèi gēn zhēngténg zuòyòng yǒuguān, zhè zhǒng tèshū de tíshēng lì jiù bèi chēng wéi “zhēngténg lālì”./ Vì có liên quan đến sự thoát hơi nước nên lực nâng đặc biệt này được gọi là “kéo thoát hơi nước”.
Có thể làm phó từ.
Ví dụ:
(1) 小玲特别喜欢妈妈做的饭。/Xiǎo líng tèbié xǐhuān māmā zuò de fàn./ Tiểu Linh rất thích ăn cơm mẹ nấu.
(2) 小明特别爱动物。/Xiǎomíng tèbié ài dòngwù./ Tiểu Minh rất yêu động vật.

Vậy là Tiếng Trung Thảo An đã giúp bạn phân tích một cách ngắn gọn và xúc tích nhất về điểm giống và khác nhau của 特别 và 特殊. Hi vọng thông qua bài viết bạn đã có thể nắm bắt được cách sử dụng của 2 từ này.