出来 và 起来 là hai bổ ngữ thường gặp trong tiếng Trung nhưng liệu bạn đã biết cách dùng của hai từ này chưa. Hãy cùng Tiếng Trung Thảo An tìm hiểu qua bài viết này nhé.
1. 出来
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + 出来
– Biểu thị sự hoàn thành của động tác, khiến cho một sự vật mới xuất hiện, từ “không” đến “có”.
Ví dụ:
这道菜是我研究出来的。/Zhè dào cài shì wǒ yánjiū chūlái de./ Món ăn này là do tôi nghiên cứu ra đó.
– Biểu thị sự phán đoán người hoặc sự vật, từ không rõ ràng đến rõ ràng.
Ví dụ:
这两道菜,你做还是小兰做,我都看得出来。/Zhè liǎng dào cài, nǐ zuò háishì xiǎo lán zuò, wǒ dōu kàn dé chūlái./ Hai món này, cậu hay Tiểu Lan làm tớ nhìn là biết ngay.
2. 起来
Cấu trúc:
Chủ ngữ + tính từ/động từ + 起来
– Biểu thị người hoặc sự vật chịu sự tác động của một hành động nào đó mà thay đổi vị trí từ thấp đến cao.
Ví dụ:
- 她突然抬头起来。/Tā túrán táitóu qǐlái./ Cô ấy đột nhiên ngẩng đầu lên.
- 他高兴地跳起来。/Tā gāoxìng de tiào qǐlái./ Anh ấy vui đến mức nhảy cẫng lên.
– Biểu thị một hành động bắt đầu xảy ra và có xu hướng tiếp diễn hoặc một trạng thái phát sinh và có xu hướng phát triển.
Ví dụ:
- 他大笑起来。/Tā dà xiào qǐlái./ Anh ấy cười phá lên.
- 冬天来,天气也冷了起来。/Dōngtiān lái, tiānqì yě lěngle qǐlái./ Mùa đông đến, trời cũng bắt đầu lạnh.
– Biểu thị sự hoàn thành của động tác, đồng thời còn mang ý nghĩa tập trung, thống nhất hoặc đã đạt được một mục đích, kết quả nào đó.
Ví dụ:
* 口语期末考试是每组三个人结合起来拍个视频。/Kǒuyǔ qīmò kǎoshì shì měi zǔ sān gèrén jiéhé qǐlái pāi gè shìpín./ Bài thi nói cuối kì 3 bạn một nhóm kết hợp với nhau làm thành một video nói.
– Biểu thị sự tính toán, đánh giá, bình phẩm về một sự vật/ sự việc nào đó.
Ví dụ:
- 看起来,你也不是什么好东西。/Kàn qǐlái, nǐ yě bùshì shénme hǎo dōngxi./ Xem ra, cậu cũng chẳng tốt đẹp gì nhỉ.
- 算起来,他们已经结婚了六年了。/Suàn qǐlái, tāmen yǐjīng jiéhūnle liù niánle./ Tính đến nay, bọn họ đã kết hôn được 6 năm rồi.
3. Phân biệt 想出来 và 想起来
– 想起来/xiǎng qǐlái/ Nhớ ra: biểu thị đã nhớ ra điều gì đó đã từng có trong ký ức.
Ví dụ:
- 他的声音很熟悉,他是谁呢?啊我想起来了,他是黄明。/Tā de shēngyīn hěn shúxī, tā shì shéi ne? A wǒ xiǎng qǐláile, tā shì huáng míng./ Giọng của anh ấy quen quá, anh ấy là ai nhỉ? À tớ nhớ ra rồi, anh ấy là Hoàng Minh.
- 你昨天跟我说的事,我都想不起来了。/Nǐ zuótiān gēn wǒ shuō de shì, wǒ dōu xiǎng bù qǐ láile./ Chuyện hôm qua cậu nói với tôi, tôi không nhớ ra nữa rồi.
– 想出来 /xiǎng chūlái/Nghĩ ra: Biểu thị sự xuất hiện của một kết quả mới, nhấn mạnh vào sự biến đổi từ không có thành có.
Ví dụ:
* 这件事情的解决方法我已经想出来了。/Zhè jiàn shìqíng de jiějué fāngfǎ wǒ yǐjīng xiǎng chūláile./ Tôi đã tìm ra cách giải quyết chuyện này rồi.
Vậy là Tiếng Trung Thảo An đã chỉ ra cách dùng của 出来 và 起来 một cách ngắn gọn, xúc tích và dễ hiểu nhất. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của hai từ này.
Tiếng Trung Thảo An vẫn liên tục tuyển sinh các lớp online/offline. Hãy nhanh tay đăng ký để được chúng mình hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình nhé.