ĐỘNG TỪ LI HỢP TRONG TIẾNG TRUNG

Động từ li hợp là một cấu trúc thường gặp và quan trọng khi học tiếng Trung. Vì vậy khi học tiếng Trung bạn cần phải nắm chắc điểm ngữ pháp này. Hãy cùng Tiếng Trung Thảo An tìm hiểu qua bài viết này nhé.

1. ĐỘNG TỪ LI HỢP LÀ GÌ?

Động từ li hợp 离合动词 được dùng để biểu đạt một khái niệm hoàn chỉnh cố định. Khi sử dụng trong câu, bạn có thể tách động từ tiếng Trung đó và thêm vào giữa thành phần khác.
Ví dụ: 
(1) 见个面  /Jiàn gè miàn/ Gặp mặt
(2) 洗个澡  /Xǐ gè zǎo/ Đi tắm

2. CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ LI HỢP TRONG TIẾNG TRUNG

2.1 Phía trước không được mang tân ngữ


Có hai trường hợp như sau:

Cách dùngVí dụ
Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp. Cấu trúc:田芳一。/Jiàn tián fāng  yīmiàn./ Gặp mặt Điền Phương.
A + Tân ngữ + (的) + B了你的。/Tā shēngle nǐ de ./: Cậu ấy tức giận với bạn.
Tân ngữ đặt trước động từ li hợp, phía trước mang giới từ tiếng Trung. Cấu trúc:你跟他离婚。/Nǐ gēn tā líhūn./ Cậu ly hôn với anh ấy.
Giới từ + Tân ngữ + AB我跟你回家。/Wǒ gēn nǐ huí jiā./: Tớ về nhà với cậu.

2.2 Khi kết hợp với bổ ngữ thời lượng


Động từ li hợp khi kết hợp với bổ ngữ thời lượng sẽ có 2 trường hợp:

  • Khi biểu thị động tác đang tiến hành hoặc duy trì trong thời gian bao lâu, bổ ngữ thời lượng thường đặt giữa động từ li hợp.
    Cấu trúc:
    A (了) + Bổ ngữ (+的) + B
    Ví dụ:
    (1) 他读两个小时的书。/Tā dú liǎng gè xiǎoshí de shū./ Anh ấy đọc sách 2 tiếng.
    (2) 她洗了半个小时的澡。/Tā xǐle bàn gè xiǎoshí de zǎo./ Cô ấy tắm nửa tiếng.
  • Khi biểu thị động tác đã hoàn thành trong một khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài, bổ ngữ thời lượng sẽ đặt sau động từ li hợp.
    Cấu trúc:
    AB + Bổ ngữ (+了)
    Ví dụ:
    (1) 他们离婚两年多了。/Tāmen líhūn liǎng nián duōle./ Bọn họ ly hôn 2 năm rồi
    (2) 他明年毕业。/Tā míngnián bìyè./ Năm sau anh ấy tốt nghiệp.

2.3 Khi kết hợp cùng bổ ngữ trình độ 得

Cách dùngVí dụ
Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái(1) 小明写汉字写的很好。/Xiǎomíng xiě hànzì xiě de hěn hǎo./ Tiểu Minh viết tiếng Trung rất đẹp.
(2) 明英跑步跑得很快。/Míng yīng pǎobù pǎo dé hěn kuài./ Minh Anh chạy bộ rất nhanh
Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái(3) 他英语学得不错。/Tā yīngyǔ xué dé bùcuò./ Anh ấy học tiếng Anh rất tốt.
(4) 他歌唱得很好。/Tā gēchàng dé hěn hǎo./ Anh ấy hát rất hay.

2.4 Khi kết hợp với các trợ từ động thái 着、了、过
Các trợ từ động thái thường đứng giữa động từ li hợp

  • Khi động từ mang 了
  • Biểu thị động tác đã hoàn thành: A + 了 + (Thành phần khác) + B
    Ví dụ: 我们结了三年婚。/Wǒmen jiéle sān nián hūn./Chúng tôi kết hôn 3 năm rồi.
  • Biểu thị sự thay đổi của trạng thái: AB + 了
    Ví dụ: 我分手了。/Wǒ fēnshǒule./ Tôi chia tay rồi.
  • Khi động từ mang 着,过: A + 着/过 + B
    Ví dụ:
    (1)弟弟正在睡着觉了。/Dìdì zhèngzài shuìzháo jiàole./ Em trai đang ngủ rồi.
    (2)他没结过婚。/Tā méi jiéguò hūn./ Anh ấy chưa kết hôn.

2.5 Hình thức trùng điệp của động từ li hợp
Hình thức trùng điệp của động từ li hợp thể hiện trạng thái của hành động: Thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ, xem nhẹ/tự dưng,… có cấu trúc như sau:
AAB
Ví dụ:
(1) 唱唱歌 /chàng chànggē/ Hát
(2) 跳跳舞  /tiào tiàowǔ/ Nhảy

2.6 Khi kết hợp với đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng
Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ li hợp chứ không đặt sau động từ li hợp.
Ví dụ: 
(1) 这个月你加几次班?/Zhège yuè nǐ jiā jǐ cì bān?/ Tháng này cậu tăng ca mấy lần?
(2) 已经半夜了你还洗什么澡?/Yǐjīng bànyèle nǐ hái xǐ shénme zǎo?/ Nửa đêm rồi cậu còn tắm gì nữa.

3. QUY TẮC SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ LY HỢP

Để sử dụng thành thạo các động từ li hợp, bạn cần phải nắm vững những quy tắc sau:

  • Sau động từ li hợp không sử dụng từ chỉ mục đích.
    Ví dụ: 小玲跟黄明结婚。/Xiǎo líng gēn huáng míng jiéhūn/→ 结婚 là động từ li hợp, khi sử dụng với từ chỉ mục đích 黄明 phải sử dụng giới từ 跟.
  • Những từ chỉ thời gian như 了、着、过 sẽ đứng giữa động từ li hợp, thường dùng để kết nối trực tiếp với động từ.
    Ví dụ: 他放了五天假。/Tā fàngle wǔ tiān jià./ Anh ấy nghỉ 5 ngày.

4. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ LI HỢP THƯỜNG DÙNG

Dưới đây là 60 động từ li hợp thường dùng trong tiếng Trung

STTĐộng từ li hợpPhiên âmDịch nghĩa
1开头kāitóuBắt đầu
2唱歌chànggēCa hát
3吵架chǎojiàCãi vã
4表演biǎoyǎnBiểu diễn
5跑步pǎobùChạy bộ
6分手fēnshǒuChia tay
7拜年bàiniánChúc năm mới
8拍照pāizhàoChụp ảnh
9出差chūchāiCông tác
10干活gàn huóCông việc
11比赛bǐsàiCuộc thi
12踢球tī qiúĐá bóng
13报名bàomíngĐăng ký
14散步sànbùĐi bộ
15搬家bānjiāDi chuyển
16上班shàngbānĐi làm
17留学liúxuéDu học
18起床qǐchuángĐứng dậy
19见面jiànmiànGặp gỡ
20开会kāihuìGặp gỡ
21帮忙bāngmángGiúp đỡ
22约会yuēhuìHẹn hò
23结婚jiéhūnKết hôn
24开业kāiyèKhai trương
25放假fàngjiàKỳ nghỉ
26签名qiānmíngKý tên
27考试kǎoshìKỳ thi
28加班jiābānLàm thêm giờ
29爬山páshānLeo núi
30上网shàngwǎngLướt internet
31离婚líhūnLy hôn
32吃亏chīkuīMất mát
33下雨xià yǔMưa
34过年guòniánNăm mới
35吃惊chījīngNgạc nhiên
35睡觉shuìjiàoNgủ
36让步ràngbùNhượng bộ
37讲话jiǎnghuàNói
38说话shuōhuàNói chuyện
39出名chūmíngNổi tiếng
40生病shēngbìngỐm
41出事chūshìTai nạn
42下班xiàbānTan làm
43毕业bìyèTốt nghiệp
44聊天liáotiānTrò chuyện
45开学kāixuéTrường học
46洗澡xǐzǎoTắm
47生气shēngqìTức giận
48着急zháojíVội vàng, sốt ruột
49请假qǐngjiàXin nghỉ phép
50随便suíbiànTự do, tùy ý
51花钱huāqiánTiêu tiền
52逛街guàngjiēĐi dạo phố
53戒烟jièyānCai thuốc
54回家huíjiāVề nhà
55喝酒hējiǔUống rượu
56理发lǐfàCắt tóc
57伤心shāngxīnĐau lòng
58生病shēngbìngBị ốm, bị bệnh
59跳舞tiàowǔKhiêu vũ
60打球dǎqiúĐánh cầu

Vậy là Tiếng trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn toàn bộ kiến thức về “ động từ li hợp trong tiếng Trung”. Hi vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu sau hơn về điểm ngữ pháp này trong tiếng Trung.

Và nếu như bạn đang tìm một nơi để bắt đầu hành trình ngoại ngữ của mình thì hãy nhanh tay đăng kí để được Tiếng Trung Thảo An tư vấn và hỗ trợ nhé.