Tổng hợp 7 cách cảm ơn bằng tiếng Trung

“Cảm ơn” có phải là một lời nói cần thiết để thể hiện bạn là một người lịch sự hay không? Đương nhiên là có chứ, mỗi khi có người giúp chúng ta một điều gì đó một lời “cảm ơn” sẽ thể hiện lên con người của bạn. Vậy “cảm ơn” bằng tiếng Trung thì “cảm ơn” như thế nào? Hãy cùng Tiếng Trung Thảo An tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Cảm ơn trong tiếng Trung có rất nhiều cách, mỗi cách nói sẽ dùng cho một trường hợp. Sau đây là 7 cách nói cảm ơn trong tiếng Trung thường được dùng nhất.

1. 谢谢! – Xièxie: Cảm ơn

Đây là cách nói “cảm ơn” đơn giản và thông dụng nhất trong tiếng Trung. Bạn có thể dùng từ này bất cứ khi nào bạn muốn bày tỏ sự biết ơn của mình với người khác.
Ví dụ:
(1) 谢谢你!/Xièxiè nǐ!/ Cảm ơn cậu!
(2) 谢谢您的关心。/ Xièxiè nín de guānxīn / Cảm ơn bạn đã quan tâm.

2. 谢啦! Xièla: Cảm ơn

Dùng khi cảm ơn bạn thân, những người có quan hệ thân thiết với mình.
Ví dụ:
(1) 帮我倒杯水,谢啦!/Bāng wǒ dào bēi shuǐ, xiè la/ Rót hộ tao cốc nước với, cảm ơn nhé!
(2) 我借你的这本书看几天, 谢啦!/Wǒ jiè nǐ de zhè běn shū kàn jǐ tiān, xiè la!/ Tao mượn quyển sách đọc mấy hôm nha, cảm ơn!

3. 不知道/ Tài xièxie nǐle /  Cảm ơn bạn nhiều nha.

Hoặc 真是太谢谢你了 /Zhēnshì tài xièxie nǐle/ Thật sự cảm ơn bạn rất nhiều.

– Dùng để cảm ơn ở một mức độ cao hơn khi mà bạn cảm thấy 谢谢 thôi chưa đủ.
Ví dụ:
(1) 你这样帮我,真是太谢谢你了!/ Nǐ zhèyàng bāng wǒ, zhēnshi tài xièxiè nǐle!/ Cậu giúp đỡ tôi như thế này, thật sự cả ơn cậu rất nhiều.
(2)
A: 这是不是你的手机?/Zhè shì bùshì nǐ de shǒujī? / Đây là điện thoại của cậu à?
B: 对,是我的手机。太谢谢你了!/Duì, shì wǒ de shǒujī. Tài xièxie nǐle!/ Đúng rồi, cảm ơn cậu nhiều nha.

4. 感谢您!/ Gǎnxiè nín! / Cảm ơn anh/chị!

Hoặc 十分感谢您! / Shífēn gǎnxiè nín! / Vô cùng cảm ơn anh/chị.

– Thường được dùng trong những trường hợp để biểu thị sự tôn trọng với những người lớn tuổi hoặc có vị trí cao hơn mình.
Ví dụ:
(1) 感谢您这些年来的照顾。/Gǎnxiè nín zhèxiē niánlái de zhàogù./ Cảm ơn anh mấy năm nay đã quan tâm chăm sóc em.
(2) 十分感谢你的理解。/Shífēn gǎnxiè nǐ de lǐjiě./ Cảm ơn chị vì đã hiểu cho em.

5. 多亏(有)你。/ Duōkuī (yǒu) nǐ / May mà có bạn

– Khi bạn nhận được sự giúp đỡ của ai đó có thể nói: 多亏有你。
Ví dụ:
(1) 多亏有你要不然我也不知道怎么处理这件事才好。/Duōkuī yǒu nǐ yào bùrán wǒ yě bù zhīdào zěnme chǔlǐ zhè jiàn shì cái hǎo./ May mà có cậu không thì tớ không biết phải giải quyết chuyện này thế nào nữa.
(2) 多亏你昨天提醒我,要不然我就忘了。/Duōkuī nǐ zuótiān tíxǐng wǒ, yào bùrán wǒ jiù wàngle./ May mà hôm qua cậu nhắc tớ không thì tớ quên mất.

6. 感激不尽 / gǎnjī bù jìn / Vô cùng cảm kích

– Dùng để biểu thị không lời nào có thể diễn tả hết được sự biết ơn của bạn với ai đó, khi người đó đã giúp bạn một điều lớn lao cho bạn.
Ví dụ:
(1) 要是没有你我就做不了这个项目了。感激不尽!/Yàoshi méiyǒu nǐ wǒ jiù zuò bùliǎo zhège xiàngmù le. Gǎnjī bù jìn!/ Nếu như có cậu tớ sẽ không làm được cái dự án này mất. Cảm ơn cậu nhiều nha!
(2) 你刚刚求了我的孩子。我真感激不尽!/Nǐ gānggāng qiúle wǒ de háizi. Wǒ zhēn gǎnjī bù jìn!/ Vừa nãy anh cứu con trai tôi, tôi thật sự rất biết ơn anh.

7. 辛苦你了 / Xīnkǔ nǐle /  Bạn đã vất vả rồi

– Dùng để bày tỏ sự biết ơn, cảm kích khi người khác đã vất vả để giúp đỡ, chăm sóc bạn.
Ví dụ:
(1) 这几天麻烦你照顾我,辛苦你了。/Zhè jǐ tiān máfan nǐ zhàogù wǒ, xīnkǔ nǐle./ Mấy hôm nay cậu chăm sóc tôi vất vả cho cậu quá.
(2) 今天加班肯定很累,辛苦你们了。/Jīntiān jiābān kěndìng hěn lèi, xīnkǔ nǐmenle./ Hôm nay tăng ca nhất định sẽ rất mệt, mọi người vất vả rồi.

Vậy là tiếng Trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn 9 cách xin lỗi bằng tiếng Trung. Hy vọng bài viết này sẽ một phần nào đó giúp bạn vượt qua những “chông gai” trên con đường chinh phục tiếng Trung.
Tiếng Trung Thảo An vẫn đang khai giảng các lớp tiếng Trung cơ bản (online/ offline), hãy đăng ký để học tập tiếng Trung bài bản ngay hôm nay nhé.