Khi học ngữ pháp ngoài học cách dùng của các từ thì liệu bạn đã biết cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung chưa? “Cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung” liệu có như cách đặt câu hỏi trong Việt? Hãy cùng Tiếng Trung Thảo An tìm hiểu qua bài viết này nhé!
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. HỎI BẰNG NGỮ ĐIỆU
Hỏi bằng ngữ điệu là gì ?
Là cách hỏi nâng cao giọng ở cuối câu trần thuật, cuối câu thêm “?”.
Ví dụ:
(1)你还喜欢他?/Nǐ hái xǐhuān tā?/ Cậu vẫn còn thích anh ta?
你还没去过北京?/Nǐ hái méiguò běijīng?/ Cậu chưa từng đi Bắc Kinh á?
2. CÂU HỎI DÙNG “吗”
“吗” được dùng như thế nào?
Thường được dùng trong giao tiếp, thêm “吗” vào cuối câu trần thuật để thành câu hỏi.
Ví dụ:
他是你老师吗?/Tā shì nǐ lǎoshī ma?/ Thầy ấy là thầy của cậu à?
3. CÂU HỎI DÙNG ĐẠI TỪ NGHI VẤN
Cấu trúc đại từ nghi vấn
3.1 谁 /shuí/: Ai
Ví dụ:
你是谁?Nǐ shì shéi?
3.2 哪 /nǎ/: Nào
Ví dụ:
你是哪国人?Nǐ shì nǎ guórén?
3.3 哪儿 /nǎr/: Đâu, ở đâu
Ví dụ:
你现在在哪儿?Nǐ xiànzài zài nǎr?
3.4 什么 /shénme/: Gì, cái gì
Ví dụ:
你什么时候上班?Nǐ shénme shíhòu shàngbān?
3.5 怎么 /zĕnme/: Như thế nào
Ví dụ:
你每天怎么来学校的?/Nǐ měitiān zěnme lái xuéxiào de?/ Cậu đi phương tiện gì đi học mỗi ngày?
3.7 几 /jĭ/: Mấy
Ví dụ:
你们班有几个学生?/Nǐmen bān yǒu jǐ gè xuéshēng?/ Lớp cậu có mấy học sinh?
3.8 多少 /duōshao/: Bao nhiêu
Ví dụ:
这条鱼多少钱一斤?/Zhè tiáo yú duōshǎo qián yī jīn?/ Con cá này bao nhiêu tiền một cân?
3.9 为什么 /wèi shénme/: Tại sao
Ví dụ:
你为什么不告诉我这件事?/Nǐ wèishénme bù gàosù wǒ zhè jiàn shì?/ Tại sao cậu lại không nói chuyện này với tớ?
4. CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Câu hỏi phỏng vấn là gì?
Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hoặc tính từ thì ta được câu hỏi phản vấn.
4.1 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ
Ví dụ:
小王的家大不大?Xiǎo wáng de jiā dà bù dà? Nhà của Tiểu Vương có to không?
4.2 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ
Ví dụ:
你中午吃不吃饭?/Nǐ zhōngwǔ chī bù chīfàn?/ Buổi trưa cậu có ăn cơm không?
4.3 Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện
Ví dụ:
你愿意不愿意做我的妻子?/Nǐ yuànyì bù yuànyì zuò wǒ de qīzi?/ Em đồng ý làm vợ anh nhé?
4.4 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng
Ví dụ:
你现在来得及,来不及?/Nǐ xiànzài láidéjí, láibují?/ Bây giờ cậu đến có kịp không?
4.5 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả
Ví dụ:
你见到他了没有?/Nǐ jiàn dào tāle méiyǒu?/ Cậu gặp anh ấy chưa?
4.6 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ
Ví dụ:
她跑得快不快?/Tā pǎo dé kuài bùkuài?/ Anh ấy chạy nhanh không?
4.7 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着 /zhe/
Ví dụ:
(1) 你带着雨伞没有? /Nǐ dàizhe yǔsǎn méiyǒu?/ Cậu đem ô chưa?
(2) 你带着照相机没有?/Nǐ dàizhe zhàoxiàngjī méiyǒu?/ Cậu đem máy ảnh đi chưa?
4.8 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过 /guò/
Ví dụ:
(1) 你看过这部电影没有?/Nǐ kànguò zhè bù diànyǐng méiyǒu?/ Cậu xem qua bộ phim này chưa?
(2) 你去过美国没有?/Nǐ qùguò měiguó méiyǒu?/ Cậu từng đi Mỹ chưa?
4.9 Câu hỏi chính phản dùng 是不是 /shìbushì/
Dùng “是不是” để hỏi đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn.
“是不是”có thể đặt trước vị ngữ, đầu câu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
(1) 你是不是他的女朋友? /Nǐ shì bùshì tā de nǚ péngyǒu?/ Cậu có phải là bạn gái của anh ấy không?
(2) 这件衣服是不是你的?/Zhè jiàn yīfú shì bùshì nǐ de?/ Bộ quần áo này có phải của cậu không?
Bài viết này Tiếng Trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn kiến thức về “Cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung”. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình chinh phục con đường ngoại ngữ của mình.
Và nếu bạn muốn học tiếng Trung cơ bản từ đầu hay muốn học với mục đích giao tiếp, thi HSK,…thì hãy liên hệ và tham gia khóa học của Tiếng Trung Thảo An để được học tiếng Trung bài bản và chuyên sâu với các thầy cô có chuyên môn cao, siêu nhiệt tình, tận tâm.