Nếu như bạn là người học tiếng Trung với mục đích để thi HSK thì chắc hẳn bạn cũng biết trước đây HSK được chia làm 6 cấp và theo thông tin mới nhất hiện nay thì HSK được chia làm 9 cấp. Trong đó HSK1 là trình độ sơ cấp dành cho nhưng người mới bắt đầu học tiếng Trung. Bài viết này Tiếng Trung Thảo An sẽ tổng hợp cho bạn các kiến thức ngữ pháp của HSK1.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
1.1 Đại từ nhân xưng
Hán tự | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
我 | wǒ | chỉ ngôi thứ nhất (tôi, tớ, mình, ta, tao,…) | 我是学生。/Wǒ shì xuésheng./ Tôi là học sinh. |
你 | nǐ | cậu, bạn, anh, chị, mày… | 你是谁?/Nǐ shì shěi ?/ Bạn là ai? |
他 | tā | chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…) | 他是我的叔叔。/ Tā shì wǒ de shūshu./ Chú ấy là chú của tôi. |
她 | tā | chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) | 她是我的姐姐。/Tā shì wǒ de jiějiè./ Cô ấy là chị gái tôi. |
我们 | wǒmen | chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,… | 我们是闺蜜。/Wǒmen shì guīmì./ Chúng tôi là bạn thân. |
你们 | nǐmen | các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,… | 你们是越南人吗?/Nǐmen shì Yuènán rén ma? / Các bạn là người Việt Nam đúng không? |
他们 | tāmen | chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ ( họ, bọn họ, các anh ấy,…) | 他们是美国人。/Tāmen shì Měiguó rén/ Bọn họ là người Mỹ. |
她们 | tāmen | chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) | 她们在聊天。/Tāmen zài liáotiān/ Các cô ấy đang trò chuyện. |
1.2 Đại từ chỉ định
Hán tự/ Cấu trúc | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
这 | zhè | đây, này, cái này,… | 这是玛丽。/Zhè shì mǎlì。/ Đây là Mary. |
那 | nà | kia, cái kia, cái ấy, đó,… | 那是我哥哥。/Nà shì wǒ gēgē./ Đấy là anh trai của tôi. |
这/那+ 是+ danh từ | zhè/nà shì ….. | Đây là…/ kia là……. | 这是我的书。/Zhè shì wǒ de shū/ Đây là sách của tôi. |
那是他的笔。/Nà shì tā de bǐ/ Kia là bút của anh ấy. | |||
这/那+ lượng từ + danh từ | zhè/nà…… | Cái…..này/ cái…. kia | 这件衣服/Zhè jiàn yīfu/ Bộ quần áo này |
那只猫/Nà zhǐ māo/ Con mèo kia | |||
这儿 | zhèr | ở đây, chỗ này, bên này,…(ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) | 我这儿有很多糖果。/Wǒ zhèr yǒu hěnduō tángguǒ./ Chỗ của tôi có rất kẹo. |
那儿 | nàr | chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) | 李老师哪儿有你的笔记本。/Lí lǎoshī nàr yǒu nǐ de bǐjì běn/ Chỗ của cô Lý có vở của bạn. |
1.3 Đại từ nghi vấn
Hán tự/ Cấu trúc | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
谁 | shéi | ai | 那是谁的猫?/Nà shì shéi de māo?/ Đấy là mèo của ai? |
哪 | nǎ | nào, cái nào, cái gì,… | 你要买哪本书?/Nǐ yào mǎi nǎ běn shū?/ Cậu muốn mua quyển sách nào? |
哪 + lượng từ + danh từ | nǎ… | …… nào? | 哪件羽绒服是你的?/Nǎ jiàn yǔróngfú shì nǐ de?/ Chiếc áo khoác nào là của cậu? |
哪儿 | nǎr | chỗ nào, đâu, ở đâu,… | 你在哪儿?/Nǐ zài nǎr?/ Bạn ở đâu? |
几 | jǐ | mấy | 你买几斤苹果?/Nǐ mǎi jī jīn píngguǒ?/ Bạn mua mấy cân táo? |
几+ lượng từ+ danh từ | jǐ… | Mấy ….? | 你有几本书?/Nǐ yǒu jǐ běn shū?/ Bạn có mấy quyển sách? |
什么 | shénme | cái gì | 你说什么?/Nǐ shuō shénme?/ Bạn nói gì đấy? |
多少 | duōshao | bao nhiêu | 你有多少钱?/Nǐ yǒu duōshǎo qián?/ Bạn có bao nhiêu tiền? |
多少+danh từ | duōshao… | bao nhiêu….? | 书多少一本?/Shū duōshǎo yī běn? / Bao nhiêu tiền một quyển sách? |
怎么 | zěnme | thế nào, sao, làm sao | 你怎么了?/Nǐ zěnme le?/ |
怎么+ động từ | zěnme… | dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác | 这个字怎么写?/Zhège zì zěnme xiě?/ Chữ này viết thế nào? |
怎么样 | zěnmeyàng | thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến) | 这件裙子怎么样?/Zhè jiàn qúnzi zěnme yàng?/ Chiếc váy này thế nào? |
2. CHỮ SỐ TIẾNG TRUNG TRONG HSK1
2.1 Biểu thị thời gian
– Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.
Ví dụ:
(1) 12点24分钟 /12 diǎn 24 fēnzhōng/: 12 giờ 24 phút
(2) 2023 年 12 月 11 日 /èr líng èr sān nián shí èr yuè shíyī rì/: Ngày 11 tháng 12 năm 2023
(3) 星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư
2.2 Biểu thị tuổi tác
Ví dụ:
(1) 我妈妈今年46岁。/Wǒ māmā jīnnián 46 suì./ Mẹ tôi năm nay 46 tuổi.
(2) 玛丽今年18岁。/Mǎlì jīnnián 18 suì./ Mã Lệ năm nay 18 tuổi.
(3) 他哥哥今年15岁。/Tā gēgē jīnnián 15 suì./ Anh trai của cậu ấy 15 tuổi.
2.3 Biểu thị số tiền
Ví dụ:
10 块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)
五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)
– Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc.
Ví dụ:
100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)
2.4 Biểu thị chữ số
– Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư…thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.
* Chỉ có số một là “一 /Yī/” thường đọc thành yāo
我的电话是 56290001 /wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện thoại của tôi là 56290001
3. LƯỢNG TỪ
3.1 Dùng sau số từ:
Số từ + lượng từ + danh từ
一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách
3.2 Dùng sau “这” ”那” ”几”:
这/那/几 + lượng từ + danh từ
这个椅子 /zhègeyǐzi/: cái ghế này
那些人 /Nàxiē rén/: những người đó
几条鱼/jǐ běnkùyú /:mấy con cá
那个人是她哥哥。
/Nàgè rén shì tā gēge./
Người kia là anh trai của cô ấy.
4. PHÓ TỪ
4.1 Phó từ phủ định:
不 (bù – không): Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật
我不是老师 /wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên
· 没 (méi – không): Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ
他没去过北京 /tā méi qù guò běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
4.2 Phó từ chỉ mức độ:
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
· 很 (hěn – rất, quá):
她很开心 /tā hěn kāixīn/: Cô ấy rất vui
· 太 (tài – quá, lắm): 太+tính từ+了
太好看了! /tài hǎokàn/: Hay quá/Đẹp quá!
4.3 Phó từ chỉ phạm vi:
都 (dōu – đều): 我们都是越南人。 /wǒmen dōushìyuènánrén./ Chúng ta đều là người Việt Nam.
* Chú ý có 2 dạng phủ định:
– 都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
Ví dụ:
他们都不是老师。/Tāmen dōu bùshì lǎoshī./ Họ đều không phải là giáo viên
– 不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
Ví dụ:
我们不都是学生。/wǒ men bù dōu shì xué shēng。/Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)
– Kết hợp với phó từ 也:
也都+động từ: Cũng đều……
Ví dụ:
他们也都是越南人。/Tāmen yě dōu shì yuè nán rén./ Họ đều là người Việt Nam.
5. LIÊN TỪ
– 和 (hé – và, với)
Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
* Lưu ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.
6. GIỚI TỪ
Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu.
Ví dụ:
我在门口等你。/Wǒ zài ménkǒu děng nǐ/ Tôi đợi bạn ở cửa nhé.
7. TRỢ ĐỘNG TỪ
– 会 (huì): biết ( biết thông qua học tập và rèn luyện)
Ví dụ:
我会中文 /wǒ zhōngwén/: Tôi biết tiếng Trung
– 能 (néng): Có thể
Ví dụ:
你能帮我把书还给小李吗?/Nǐ néng bāng wǒ bǎ shū huán gěi xiǎo lǐ ma?/: Cậu giúp tôi trả cuốn sách này cho Tiểu Lí được không?
8. TRỢ TỪ
8.1 Trợ từ kết cấu: 的 (de). Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
+ Định ngữ là:
– Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ
– Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ
– Đứng trước danh từ.
+ Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu 的
– Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải
thêm 的
Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi
· Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.
Ví dụ:
很漂亮的女儿: Cô gái ấy thật xinh đẹp
我买的东西: Đồ mà tôi mua
8.2 Trợ từ ngữ khí:
了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
他去图书馆了。/Tā qù túshū guǎnle./: Anh ta đếnthư viện rồi.
· 吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
他是小王吗?/Tā shì xiǎo wáng ma?/: Cậu ấy Tiểu Vương à?
· 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
9. CÂU TRẦN THUẬT
9.1 Câu khẳng định
(1 )明天是星期三 /míngtiān shì xīngqīsān/: Ngày mai là thứ tư
(2) 我爱他 /wǒ ài tā/: Tôi yêu anh ấy
(3) 天气很热 /tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất tốt
9.2 Câu phủ định:
不 (bù): 他不是我老师 /tā bú shì wǒ lǎoshī/: Anh ấy không phải giáo viên của tôi.
没 (méi): 她没去看电视剧 /tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình
10. CÂU NGHI VẤN
吗 (ma): 这是你的书吗?/zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?
呢 (ne): 我是学生,你呢?/wǒ shì xuéshēng, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?
11. CÂU CẦU KHIẾN
请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào
12. CÂU CẢM THÁN
太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le!/: Quá đẹp rồi!
13. CÁC DẠNG CÂU ĐẶC BIỆT
13. 1 Câu chữ “是”
他是我的同学。 /tā shì wǒ de tóngxué./: Anh ấy là bạn học của tôi.
13.2 Câu chữ “有”
一个星期有 7 日 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày
13.3 Mẫu câu “是……的”
– Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ
+ Nhấn mạnh thời gian:
我是昨天回来的 。/wǒ shì zuótiān huí lái de./: Tôi về từ hôm qua.
+ Nhấn mạnh địa điểm:
这是在河内买的。 /zhè shì zài hénèi mǎi de./: Đây là đồ tôi mua ở Hà Nội .
+ Nhấn mạnh phương thức:
他是坐公共汽车来的 。/tā shì zuò gōnggòng qìchē lái de./: Anh ấy đi xe buýt đến đây.
14. TRẠNG THÁI CỦA HÀNH ĐỘNG
Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:
他们在吃饭呢。 /tāmen zài chīfàn ne./: Họ đang ăn cơm
Vậy là Tiếng Trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn tất cả các cấu trúc trọng tâm của HSK1. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong những ngày đầu học tiếng Trung.
Con đường học ngoại ngữ chưa bao là dễ dàng vì vậy hãy để Tiếng Trung Thảo An là người bạn đồng hành đáng tin để bạn dựa dẫm, cùng bạn chia sẻ những khó khăn cũng như niềm vui trên con đường gian nan ấy.
Hãy liên hệ với Trung tâm qua hotline, hoặc nhắn tin để được tư vấn các khóa học tiếng Trung phù hợp với bản thân nhé.