Ý nghĩa và cách dùng như thế nào?
Trong tiếng Trung có rất nhiều cặp từ, nhóm từ dễ gây nhầm lẫn vì nét nghĩa, từ loại tương tự nhau, khiến người học tiếng Trung, dù mới học hay đã học lâu đều hoang mang. Ví dụ: muốn biểu thị sự lặng lẽ, âm thầm, ta nên dùng 暗暗, 偷偷 hay 悄悄? Cùng Tiếng Trung Thảo An đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới dây nhé.
Giống nhau | – Đều là phó từ. – Biểu thị sự lặng lẽ, âm thầm, không để người khác biết. – Khi làm trạng ngữ, 暗暗 – 偷偷 -悄悄 đều có thể kết hợp với 地. – Nếu không kết hợp với 地, sau 暗暗 – 偷偷 -悄悄 thường là động từ hai âm tiết. – Đứng trước động từ. Ví dụ: (1) 喧闹了一天的城市也早已悄悄地进入梦乡。 (2) 说好了一起白头偕老,你怎么偷偷把头发染黑了? (3) 大家都暗暗佩服他的学识,果然不愧是清华学生。 | ||
Khác nhau | 暗暗 | 偷偷 | 悄悄 |
– Biểu thị hành động âm thầm, không thể hiện rõ ràng, không công khai.- Nghĩa: “âm thầm, thầm” Ví dụ: (1) 他这个人口中说的大义凛然, 心中却是在暗暗算计。 | – Biểu thị hành động bí mật, kín đáo, làm một cách lén lút, không muốn bị phát hiện.- Hoặc biểu thị hành động diễn ra nhân lúc người khác không chú ý.- Nghĩa: “lén lút” Ví dụ: (1) 静静的夜里,有一个人偷偷想你。 | – Biểu thị hành động khẽ khàng, không gây tiếng động, hoặc kín tiếng, không cho người khác biết.- Nghĩa: “lặng lẽ” Ví dụ: (1) 为了不引人注,她悄悄的从门走进来。 | |
– Nhấn mạnh về nội tâm, cảm xúc trong lòng. Ví dụ: 他又是狠狠扇了自己一个耳光,暗暗骂自己多嘴。 | – Nhấn mạnh về sự lén lút, sợ bị người khác phát hiện. Có thể là làm điều xấu nên sợ bị phát hiện. Ví dụ: 趁人不注意,那个骗子想偷偷溜走。 | – Nhấn mạnh về âm thanh, sự lặng lẽ, không gây tiếng động, không có người để ý. Ví dụ: 雨静悄悄地下,只有一点点淅沥沥的声音。 | |
– Đứng trước động từ: 暗暗 + Động từ. Ví dụ: (1) 我女朋友的性格就是嘴上说不要但是心中又是暗暗的期待着。 | – Đứng trước động từ: 偷偷 + Động từ. Ví dụ: (1) 你偷偷进我的房干什么? | – Đứng trước động từ: 悄悄 + Động từ. Ví dụ: (1) 现在已经是春节了,天气还很,迎春花已经悄悄地开放了。 – Đứng trước danh từ: 悄悄 + Danh từ一年不见,他们有说不完的悄悄话。 | |
– Không kết hợp với 儿 | – Có thể kết hợp với 儿: 偷偷儿/悄悄儿 |
Kết hợp từ
~高兴 | ~走了 | ~进来 | ~吃惊 | ~流泪 | ~伤心 | ~下定决心 | |
暗暗 | √ | × | × | √ | √ | √ | √ |
偷偷 | √ | √ | √ | × | √ | × | × |
悄悄 | × | √ | √ | × | √ | × | √ |
Làm bài tập điền từ nhỏ để hiểu hơn về cách dùng của 暗暗 – 偷偷 – 悄悄:
1. 我_______ 立志,一定要好好学习,考上北京大学。
2. 哥哥_______ 地走进病房,心疼地看着生病的妹妹。
3. 在不知不觉间,夏天就_______ 的来到我们身边了。
4. 今天妈妈去上班时,我_______ 吃了零食。
5. 望着前方的天空,她心中_______ 想着,她什么时候可以过得幸福美满的生活呢?
6. 上课的时候要听老师讲课,不能跟同学说_______ 话。
7. 一个人晚上走在昏昏_______ 的校园里,又害怕又兴奋。
8. 听到奶奶去世的消息,他_______ 地流泪。
9.别人都说我很坚强,但我也只是一个女孩,也会_______ 地掉眼泪。
10. 图书馆里静_______ 的,大家都在津津有味地看书。
Đáp án:
1. 暗暗
2. 悄悄
3. 悄悄
4. 偷偷
5. 暗暗
6. 悄悄
7. 暗暗
8. 悄悄
9. 偷偷
10. 悄悄
Đọc hết bài viết này bạn đã phân biệt được 暗暗,偷偷 và 悄悄 chưa? Hi vọng những chia sẻ ở bài viết này sẽ giúp các bạn nắm chắc được ngữ pháp và cách phân biệt của 3 từ này. Ngữ pháp luôn là nỗi lo của dân ngoại ngữ nhưng “có công mài sắt có ngày nên kim” mà đúng không? Và nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về cách dùng, cách phân biệt giữa hai hay nhiều từ ngữ, hãy theo dõi Website cũng như Fanpage Facebook Tiếng Trung Thảo An để có thể đọc được những bài viết bổ ích phân biệt từ nhanh nhất nhé.