Danh từ trong tiếng Trung

KHÁI NIỆM

Danh từ tiếng Trung là những từ chỉ dùng để chỉ người, sự vật, chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn… hoặc tên khái niệm thống nhất.

PHÂN LOẠI DANH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

1. Danh từ chỉ người, đại từ nhân xưng

Ví dụ:

  • 我 /Wǒ/: Tôi
  • 她 /Tā/: Cô ấy

2. Danh từ chỉ vật

Ví dụ:

  • 书包  /shūbāo/: Cặp sách
  • 头发  /tóufǎ/: Tóc
  • 水   /shuǐ/: Nước

3. Danh từ riêng

Ví dụ:

  • 玛丽 /Mǎlì/: Mary
  • 胡志明市 /Húzhìmíng shì/: Thành phố Hồ Chí Minh

4. Danh từ tập thể, danh từ chung

Ví dụ:

  • 我们 /Wǒmen/: Chúng tôi
  • 他们 /Tāmen/: Bọn họ
  • 客户 /Kèhù/: Khách hàng

5. Danh từ chỉ thời gian

Ví dụ:

  • 秋天  /qiūtiān/: Mùa thu
  • 早晨   /zǎochén/: Sáng sớm
  • 现在   /xiànzài/: Hiện tại

6. Danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn

Ví dụ:

  • 学校 /Xuéxiào/: Trường học
  • 中国 /Zhōngguó/: Trung Quốc
  • 河内 /Hénèi/: Hà Nội

7. Danh từ phương vị

Ví dụ:

  • 前  /qián/: Trước
  • 后   /hòu/: Sau
  • 左  /zuǒ/ Trái
  • 之上  /zhī shàng/: Ở trên
  • 东边   /dōngbian/: Hướng Đông

8. Danh từ chỉ quan hệ

Ví dụ:

  • 邻居 /Línjū/: Hàng xóm
  • 姐妹 /Jiěmèi/: Chị em

VAI TRÒ CỦA DANH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ trong câu.

1. Làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • 衣服在衣柜里。
    /Yīfú zài yīguì lǐ./
    Quần áo ở trong tủ quần áo.
  • 胡志明市在越南南方。
    /Húzhìmíng shì zài yuènán nánfāng./
    Thành phố Hồ Chí Minh ở miền Nam Việt Nam.

2. Danh từ làm tân ngữ

Ví dụ: 

  • 我家在河内
    /Wǒjiā zài hénèi./
    Nhà của tôi ở Hà Nội.
  • 我刚买一本
    /Wǒ gāng mǎi yī běn shū./
    Tôi vừa mua một cuốn sách.

3. Danh từ làm định ngữ

Ví dụ: 

  • 越南是一个美丽的国家。
    /Yuènán shì yīgè měilì de guójiā/
    Việt Nam là một đất nước xinh đẹp.
  • 他是一个中国朋友。
    /Tā shì yīgè Zhōngguó péngyǒu/
    Anh ấy là một người bạn Trung Quốc.

Lưu ý: Phần lớn danh từ có thể trực tiếp làm định ngữ, số ít danh từ phải mang theo 的 để làm định ngữ.

MỘT SỐ LƯU Ý VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

1. Phía trước danh từ thường có thể thêm đoản ngữ số lượng để biểu thị số lượng

Ví dụ:

  • 妈妈给我买了一张桌子。
    /Māma gěi wǒ mǎile yī zhāng zhuōzi/
    Mẹ mua cho tôi một cái bàn mới.

2. Danh từ không thể dùng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp

Ví dụ:

Không thể nói:  饭饭  /fàn fàn/、虾虾/xiā xiā/、树树 /shù shù/

3. Số ít danh từ đơn âm tiết có thể láy để biểu thị ý nghĩa “từng/ mỗi”

Ví dụ:

  • 人人  /rén rén/: Mỗi người
  • 家家  /jiā jiā/: Mỗi nhà
  • 天天   /tiāntiān/: Mỗi ngày

4. Danh từ chỉ thời gian, phương vị ngoài làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ ra còn thường làm trạng ngữ biểu thị thời gian xảy ra sự việc.

Ví dụ:

  • 我下星期去北京旅行。
    /Wǒ xià xīngqí qù běijīng lǚxíng/
    Tuần sau tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh.
  • 上课之前学生要做完作业。
    /Shàngkè zhīqián xuéshēng yào zuò wán zuòyè/
    Trước khi lên lớp học sinh phải làm xong bài tập.