CÂU CHỮ “被” /bèi/ TRONG TIẾNG TRUNG

CÂU CHỮ “被” /bèi/ LÀ GÌ?

Câu chữ “被 /bèi/ là câu vị ngữ động từ, kết hợp với các từ khác làm trạng ngữ, biểu thị ý nghĩa bị động. Tùy theo ngữ cảnh, chúng ta có thể dịch thành “bị” hoặc “được”.

Khẳng định: Chủ ngữ + 被 + tân ngữ + động từ + Thành phần khác

Phủ định: Chủ ngữ + 没有 + 被 + tân ngữ + động từ + Thành phần khác

Ví dụ:

  • 那个人骗了
    /Nǐ bèi nàgè rén piànle./
    Bạn bị người đó lừa rồi.
  • 我的钱包小偷偷走了
    /Wǒ de qiánbāo bèi xiǎotōu tōu zǒu le./
    Ví tiền của tôi bị trộm lấy mất rồi.
  • 许多年过去了,这件事早已人们淡忘了
    /Xǔduō nián guòqù le, zhè jiàn shì zǎoyǐ bèi rénmen dànwàng le./
    Đã nhiều năm trôi qua rồi, việc này sớm đã bị mọi người lãng quên rồi.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DÙNG CHỮ “被” /bèi/

1. Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động, tân ngữ của chữ “被” /bèi/ có thể lược bỏ

Ví dụ:

  • 我的眼镜(弟弟)摔坏了
    /Wǒ de yǎnjìng ràng (dìdì) shuāi huài le./
    Kính mắt của tôi bị (em trai) làm hỏng rồi.
  • 他的钱包 (小偷) 偷走了
    /Tā de qiánbāo bèi (xiǎotōu) tōu zǒule./
    Ví tiền của anh ấy bị (kẻ trộm) trộm đi rồi.  

2. Trong câu bị động, chủ ngữ phải là thành phần được xác định rõ ràng, không mang ý nói ước chừng. 

Ví dụ:

  •  钱小偷偷走了
    /Qián bèi xiǎotōu tōu zǒule./
    Tiền bị kẻ trộm trộm mất rồi.

Không thể nói: 一些钱被小偷偷走了

3. Trong câu bị động không được dùng bổ ngữ trạng thái.

Ví dụ:

  • 他的狗打死了
    /Tā de gǒu bèi dǎ sǐle./
    Con chó của anh ấy bị đánh chết rồi.

Không thể nói: 他的狗被打得死了

4. Các phó từ, từ phủ định “不”, “没” , hoặc động từ năng nguyện thì phải được đặt trước 被.

Ví dụ:

  • 他的报告没被批准
    /Tā de bàogào méi bèi pīzhǔn./
    Báo cáo của anh ấy không được duyệt.
  • 这本书已经被我读完了
    /Zhè běn shū yǐjīng bèi wǒ dú wánle./
    Quyển sách này đã được tôi đọc xong rồi.