MỤC LỤC BÀI VIẾT
- CÂU CHỮ “被” /bèi/ LÀ GÌ?
- MỘT SỐ LƯU Ý KHI DÙNG CHỮ “被” /bèi/
- 1. Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động, tân ngữ của chữ “被” /bèi/ có thể lược bỏ
- 2. Trong câu bị động, chủ ngữ phải là thành phần được xác định rõ ràng, không mang ý nói ước chừng.
- 3. Trong câu bị động không được dùng bổ ngữ trạng thái.
- 4. Các phó từ, từ phủ định “不”, “没” , hoặc động từ năng nguyện thì phải được đặt trước 被.
CÂU CHỮ “被” /bèi/ LÀ GÌ?
Câu chữ “被” /bèi/ là câu vị ngữ động từ, kết hợp với các từ khác làm trạng ngữ, biểu thị ý nghĩa bị động. Tùy theo ngữ cảnh, chúng ta có thể dịch thành “bị” hoặc “được”.
Khẳng định: Chủ ngữ + 被 + tân ngữ + động từ + Thành phần khác
Phủ định: Chủ ngữ + 没有 + 被 + tân ngữ + động từ + Thành phần khác
Ví dụ:
- 你被那个人骗了
/Nǐ bèi nàgè rén piànle./
Bạn bị người đó lừa rồi. - 我的钱包被小偷偷走了
/Wǒ de qiánbāo bèi xiǎotōu tōu zǒu le./
Ví tiền của tôi bị trộm lấy mất rồi. - 许多年过去了,这件事早已被人们淡忘了
/Xǔduō nián guòqù le, zhè jiàn shì zǎoyǐ bèi rénmen dànwàng le./
Đã nhiều năm trôi qua rồi, việc này sớm đã bị mọi người lãng quên rồi.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DÙNG CHỮ “被” /bèi/
1. Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động, tân ngữ của chữ “被” /bèi/ có thể lược bỏ
Ví dụ:
- 我的眼镜让(弟弟)摔坏了
/Wǒ de yǎnjìng ràng (dìdì) shuāi huài le./
Kính mắt của tôi bị (em trai) làm hỏng rồi. - 他的钱包被 (小偷) 偷走了
/Tā de qiánbāo bèi (xiǎotōu) tōu zǒule./
Ví tiền của anh ấy bị (kẻ trộm) trộm đi rồi.
2. Trong câu bị động, chủ ngữ phải là thành phần được xác định rõ ràng, không mang ý nói ước chừng.
Ví dụ:
- 钱被小偷偷走了
/Qián bèi xiǎotōu tōu zǒule./
Tiền bị kẻ trộm trộm mất rồi.
Không thể nói: 一些钱被小偷偷走了
3. Trong câu bị động không được dùng bổ ngữ trạng thái.
Ví dụ:
- 他的狗被打死了
/Tā de gǒu bèi dǎ sǐle./
Con chó của anh ấy bị đánh chết rồi.
Không thể nói: 他的狗被打得死了
4. Các phó từ, từ phủ định “不”, “没” , hoặc động từ năng nguyện thì phải được đặt trước 被.
Ví dụ:
- 他的报告没被批准
/Tā de bàogào méi bèi pīzhǔn./
Báo cáo của anh ấy không được duyệt.
- 这本书已经被我读完了
/Zhè běn shū yǐjīng bèi wǒ dú wánle./
Quyển sách này đã được tôi đọc xong rồi.