Câu chữ “把” /bǎ/ trong tiếng Trung

Khái niệm

Câu chữ “把” /bǎ/ là câu vị ngữ động từ có giới từ và tân ngữ đi kèm nó làm trạng ngữ trong câu.
Dùng để biểu thị hành động, động tác khiến cho Tân ngữ của (một sự vật nào đó) có sự thay đổi hoặc nảy sinh kết quả mới. Sự thay đổi ảnh hưởng kết quả này thông thường chỉ sự thay đổi vị trí, mối quan hệ phụ thuộc hoặc sự thay đổi của hình thái. Biểu thị phương thức, nguyện vọng và mục đích.

Cấu trúc câu chữ 把 /bǎ/

1. Câu khẳng định chữ 把

S + 把 + O + V + Thành phần khác.

Ví dụ:

  • 他把鸡蛋吃了。
    /Tā bǎ jī dàn chī le./
    Anh ý ăn trứng gà rồi.
  • 她把生日礼物拿出来送给我。
    /Tā bǎ shēngrì lǐwù ná chūlái sòng gěi wǒ./
    Cô ấy lấy quà sinh nhật ra tặng cho tôi.

2. Câu phủ định của chữ 把

S + 没(有) + 把 + O + V + Thành phần khác.

Ví dụ:

  •  没把昨天的作业做完。
    /Wǒ méi bǎ zuótiān de zuòyè zuò wán./
    Tôi chưa làm xong bài tập hôm qua.
  • 没有把我的手机弄丢。
    /Wǒ méiyǒu bǎ wǒ de shǒujī nòng diū./
    Tôi không bị mất điện thoại.
  • 不要把书拿走。
    /Nǐ bùyào bǎ shū ná zǒu./
    Đừng mang cuốn sách đi.

3. Câu hỏi nghi vấn chữ 把

Ví dụ:

  • 你最后哪本书送给了他?
    /Nǐ zuìhòu bǎ nǎ běnshū sòng gěi le tā?/
    Cuồi cùng thì bạn đã tặng anh ấy cuốn sách nào?
  • 把昨天作业做完了吗? 
    /Nǐ  zuótiān de zuòyè zuò wán le ma?/
    Bạn đã làm xong bài tập hôm qua chưa?

Lưu ý khi dùng câu chữ 把 /bǎ/

1. Chủ ngữ nhất định là chủ thể của động tác, gây động tác

Ví dụ:

  • 把那本小说看完了。 
    /Tā   běn xiǎoshuō kàn wán le./
    Cậu ấy đã xem xong quyển tiểu thuyết đó rồi.
  • 练习做完了。
    /Wǒ bǎ liànxí zuò wánliǎo./
    Tôi đã làm xong bài tập.

2. Những câu cầu khiến, nhờ vả thì dùng 把

Ví dụ:

  • 你帮我门打开。 
    /Nǐ bāng wǒ bǎmén dǎ kāi./
    Bạn giúp tôi mở cửa ra với.
  • 请你把机票护照给我。
    /Qǐng nǐ bǎ jīpiào hé hùzhào gěi wǒ./
    Phiền anh đưa tôi vé máy bay và hộ chiếu.

3. Trường hợp phải đặt trước chữ 把

Đặt trước chữ 把 gồm:

  • Trạng ngữ chỉ thời gian, phó từ phủ định “不,没” 
  • Động từ năng nguyện “能,应该,可以,会,要,想”
  • Phó từ “已经,别,一定,一直,都,还,就” 

Ví dụ:

  • 我还没今天的作业做完。 
    /Wǒ hái méi bǎ jīntiān de zuòyè zuò wán./
    Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà của hôm nay.
  • 我一个人就能这些事情做完。 
    /Wǒ yīgè rén jiù néng bǎ zhèxiē shìqíng zuò wán./
    Một mình tôi vẫn có thể làm xong những việc này.
  • 可以手机让我借一下吗?
    /Kěyǐ  shǒujī ràng wǒ jiè yíxià ma?/
    Có thể cho tôi mượn điện thoại một lát không?

4. Những trường hợp Không được dùng trong câu chữ 把

Các ngoại động từ không dùng chữ 把

  • Biểu thị phán đoán trạng thái: 是,有,在,像
  • Chỉ hoạt động tâm lý: 怕,喜欢,愿意
  • Biểu thị xu hướng: 进,出,回,去,走,起,来
  • Biểu thị tri giác: 听,懂,觉得,知道,同意

5. Các thành phần khác sau động từ của câu 把 /bǎ/

  • Phía sau động từ bắt buộc phải có thành phần khác để nói rõ kết quả hay ảnh hưởng do động tác gây ra. 
  • Sau động từ vị ngữ của câu chữ 把 thường phải thêm các thành phần khác như: trợ từ động thái “了,着”, trợ từ ngữ khí “呢,啊,吧”… hoặc lặp lại động từ hoặc bổ ngữ (Không bao gồm bổ ngữ khả năng).
  • Nếu muốn biểu thị khả năng, dùng động từ năng nguyện.

Ví dụ:

  • 房间打扫完了。 (Bổ ngữ kết quả)
    /Tā bǎ fángjiān dǎsǎo wán le./
    Anh ấy dọn dẹp phòng xong rồi.
  • 大家自己的练习本拿出来。 (Bổ ngữ xu hướng)
    /Dàjiā bǎ zìjǐ de liànxí běn ná chū lái./
    Mọi người đưa vở luyện tập của mình ra.
  • 我已经课文读了两遍。 (Bổ ngữ động lượng)
    /Wǒ yǐjīng bǎ kèwén dúle liǎng biàn./
    Tôi đã đọc bài khóa 2 lần rồi.
  • 跟男朋友分手之后,姐姐就决定头发剪得很短(Bổ ngữ mức độ)
    /Gēn nán péngyǒu fēnshǒu zhīhòu, jiějiě jiù juédìng  tóufa jiǎn de hěn duǎn./
    Sau khi chia tay với bạn trai, chị gái quyết định cắt tóc thật ngắn.