Bổ ngữ thời lượng tiếng Trung

1. KHÁI NIỆM

  Bổ ngữ thời lượng biểu thị khoảng thời gian, động tác hoặc trạng thái phát sinh hành động tiếp diễn, thành phần này thường do cụm số lượng từ biểu thị thời gian đảm nhận. Ý nghĩa biểu đạt của nó là làm gì đó mất bao nhiêu thời gian. 

Một số cụm từ chỉ đoạn thời gian trong tiếng Trung

STT   STT  
1 一会儿/ yīhuǐ’er /: Một lát 7 一天 / yītiān /: Một ngày
2 一分钟/ yī fēnzhōng /: Một phút 8 一个星期/ yīgè xīngqī /: Một tuần
3 一刻钟/ yīkè zhōng /: Một khắc 9 半个月/ bàn gè yuè /: Nửa tháng
4 半个小时 / bàn gè xiǎoshí /: Nửa tiếng 10 一个月 / yīgè yuè /: Một tháng
5 一个小时/ yīgè xiǎoshí /: Một tiếng 11 半年/ bànnián /: Nửa năm
6 半天/ bàntiān /: Nửa ngày 12 一年/ yī nián /: Một năm

2. CẤU TRÚC CÂU BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG

Nếu phía sau động từ không mang theo tân ngữ, thì bổ ngữ được đặt phía sau của động từ.

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + Động từ + (了) + Bổ ngữ thời lượng

Ví dụ: 

  • 她在越南生活了两年
    /Tā zài Yuènán shēnghuó le liǎng nián /: Cô ấy đã sống ở Việt Nam hai năm.
  • 我在大学学了一年.
    / Wǒ zài dàxué xuéle yī nián /: Tôi đã học đại học một năm.

    Nếu động từ mang theo tân ngữ, thì phải lặp lại động từ, bổ ngữ thời lượng sẽ đặt phía sau động từ được lặp lại.

Cấu trúc: 

S + Động từ + Tân ngữ + Động từ + (了) + Bổ ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: 

  • 一个下午

/Tā yóu yǒng yóu le yí ge xiàwǔ /: Anh ấy đã bơi cả buổi chiều.

  • 中文四个月了。

/Tā xué Zhōngwén xué le sì ge yuè le /: Cô ấy đã học tiếng Trung được bốn tháng rồi.

3. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI DÙNG BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG

Vị trí của tân ngữ

Động từ + Tân ngữ + Động từ + BNTL

Động từ + BNTL + (的) + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 他学了一年 (的) 英语.
    / Tā xuéle yī nián (de) yīngyǔ /
    Anh ấy đã học tiếng Anh được một năm.
  • 您看了半个小时 (的) 报纸.
    / Nín kànle bàn gè xiǎoshí (de) bàozhǐ /
    Ngài đã xem báo nửa tiếng đồng hồ.

    Tân ngữ là đại từ nhân xưng

 Cấu trúc:

Động từ + Tân ngữ (Đại từ)+ BNTL

Ví dụ:

  • 我等了他一个小时
    / Wǒ děngle tā yígè xiǎoshí. /: Tôi đã đợi anh ta một tiếng.
  • 我们在这里等他一会儿吧。
    /Wǒmen zài zhèli děng  yíhuǐr ba /: Chúng ta ở đây đợi cậu ấy một lát đi.

    Động từ là từ ly hợp: Nếu động từ là từ ly hợp, phải chen bổ ngữ thời lượng vào giữa.

Ví dụ:

  • 他昨天下午游了一个多小时的泳。
    / Tā zuótiān xiàwǔ yóule yīgè duō xiǎoshí de yǒng. /

    Chiều hôm qua anh ấy đã bơi hơn 1 tiếng.
    Động từ không biểu thị nghĩa liên tục

Ví dụ:

  • 他去中国一年了。
    /Tā qù zhōngguó yī niánle /: Anh ấy đã đến Trung Quốc được một năm
    Không nói: 他去中国去了一年了。(S)

Thêm “了” vào cuối câu để biểu thị động tác hoặc trạng thái vẫn đang tiếp diễn.
Ví dụ:

他学了三年中文。/Tā xué le sān nián Zhōngwén /Anh ấy đã học tiếng Trung ba năm(có thể hiện tại không học nữa) 他学了三年中文。/Tā xué le sān nián Zhōngwén le /Anh ấy đã học tiếng Trung ba năm rồi. (vẫn đang tiếp tục học)
  我找半天。/Wǒ zhǎo le tā bàntiān. /Tôi đã tìm cậu ta nửa ngày trời. (không đi tìm nữa) 我找了他半天了。/Wǒ zhǎo le tā bàntiān le /Tôi đã tìm cậu ta nửa ngày trời rồi. (vẫn đang tìm)