Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

1. KHÁI NIỆM

Bổ ngữ khả năng dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động hay kết quả đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.

2. CÁCH DÙNG BỔ NGỮ KHẢ NĂNG TRONG TIẾNG TRUNG

Dạng khẳng định: 

Động từ + 得 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)

Ví dụ:

  • 见。
    /Tīng dé jiàn./
    Tôi nghe thấy
  • 我看懂中文。
    /Wǒ kàn dé dǒng Zhōngwén/
    Tôi đọc hiểu được tiếng Trung.

Dạng phủ định: 

Động từ + 不 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)

Ví dụ:

  • 老师说得很快,我听
    /Lǎoshī shuō dé hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng/
    Giáo viên nói rất nhanh, tôi nghe không hiểu.

Dạng nghi vấn: 

Hình thức khẳng định + hình thức phủ định ?

Ví dụ:

  • 前面的那个人你看得见看不见?
    /Qiánmiàn dì nàgè rén nǐ kàn dé jiàn kàn bùjiàn?/
    Cậu có nhìn thấy người đằng trước không?
  • 你看得懂英文吗?
    /Nǐ kàn dé dǒng Yīngwén ma?/
    Cậu đọc hiểu được tiếng Anh không?

3 .CÁC LOẠI BỔ NGỮ KHẢ NĂNG ĐẶC BIỆT

Động từ + 得/不 + 下

Dùng để diễn tả không gian có khả năng chứa đựng hay không 

Ví dụ: 

  • 这个车太小了,装不下那么多的人。
    /Zhège chē tài xiǎole, zhuāng bùxià nàme duō de rén./
    Chiếc xe này quá nhỏ, không chứa được nhiều người như vậy.

Động từ + 得/不 + 了

Dùng để diễn tả hành động hay sự việc có thể diễn ra hoặc hoàn thành hoặc không.

Ví dụ: 

  • 这么多面条,你一个人吃得了吗?— 吃得了。
    /Zhème duō miàntiáo, nǐ yīgè rén chī déliǎo ma?- Chī déliǎo/
    Nhiều mì thế này, một mình bạn ăn hết được không? – Ăn hết.

Động từ + 得/不 + 好

Dùng để biểu đạt động tác có khả năng hoàn thiện, khiến người khác vừa ý hay không.

Ví dụ: 

  • 你要相信自己做得好
    /Nǐ yào xiāngxìn zìjǐ zuò dé hǎo./
    Bạn phải tin rằng bản thân mình làm tốt.

Động từ + 得/不 + 动

Dùng để biểu thị động tác có thể khiến người hay vật thay đổi vị trí hoặc không.

Ví dụ:

  • 这张桌子不太重,我搬得动。
    /Zhè zhāng zhuōzi bù tài zhòng, wǒ bān dé dòng./ 
    Cái bàn này không nặng lắm, tớ bê được.

Động từ + 得/不 + 住

Dùng để biểu thị động tác có khả năng làm sự vật có cố định tại một vị trí hay không.

Ví dụ:

  • 我记得住她的地址。
    /Wǒ jìdé zhù tā dì dìzhǐ./
    Tôi có thể nhớ được địa chỉ nhà của cô ấy.

4. LƯU Ý KHI DÙNG BỔ NGỮ KHẢ NĂNG

Không dùng bổ ngữ khả năng trong câu chữ “把” và câu chữ “被”. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng “能” hoặc “不能”.

Ví dụ:
Không thể nói:老师的话听不懂
/Wǒ bǎ lǎoshī dehuà tīng bù dǒng./

Phải nói:不能老师的话听不懂
/Wǒ bùnéng lǎoshī dehuà tīng bù dǒng./
Tôi không thể nghe hiểu giáo viên nói gì.

Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “能/可以” hoặc bổ ngữ khả năng đều được. 

Ví dụ:

  • 今天我没有时间,不能参加。
    /Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng cānjiā./
    Hôm nay tôi không có thời gian, không thể tham gia.