Câu so sánh là một chủ đề ngữ pháp cơ bản và thường gặp trong giao tiếp tiếng Trung. Khi muốn so sánh giữa 2 đối tượng nào đó thì chúng ta cần phải dùng 比. Vậy cách dùng của 比 như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này của Tiếng Trung Thảo An nhé.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
I. GIỚI TỪ “比” LÀ GÌ?
– Giới từ 比 biểu thị sự so sánh để dẫn ra đối tượng so sánh, nó kết hợp với danh từ hoặc nhóm đại từ để tạo thành cụm giới từ hoặc trạng ngữ trong câu, nói rõ tính chất của sự vật, sự việc và sự khác biệt giữa chúng.
Ví dụ:
* 河内比胡志明市冷。/Hénèi bǐ húzhìmíngshì lěng./ Hà Nội lạnh hơn thành phố Hồ Chí Minh.
II. CÁC CẤU TRÚC CỦA CÂU SO SÁNH VỚI GIỚI TỪ “比“
Cấu trúc 1:
A 比 B + Động từ + 得 + Hình dung từ (tính từ) + 得多
Ví dụ:
(1) 小兰比田芳高得多。/Xiǎo lán bǐ tián fāng gāo dé duō./ Tiểu Lan cao hơn Điền Phương nhiều.
(2) 他的学习成绩比我好得多。/Tā de xuéxí chéngjī bǐ wǒ hǎo dé duō./ Thành tích học tập của anh ấy tốt hơn tôi nhiều.
Cấu trúc 2:
A 比 B + Động từ + 得 + Hình dung từ (tính từ)
Ví dụ:
(1) 他比我跑步得快。/Tā bǐ wǒ pǎobù dé kuài./ Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.
(2) 她比我吃饭得慢。/Tā bǐ wǒ chīfàn dé màn./ Cô ấy ăn cơm chậm hơn tôi.
Cấu trúc 3:
A + Động từ + Danh từ + Động từ + 得 + 比 B+ Hình dung từ (tính từ)
Ví dụ:
* 我学习英语学得比小花好。/Wǒ xuéxí yīngyǔ xué dé bǐ xiǎohuā hǎo./ Tôi học tiếng Anh giỏi hơn Tiểu Hoa.
Cấu trúc 4:
A + Danh từ + Động từ + 得 + 比 B + Hình dung từ (tính từ)
Ví dụ:
(1) 她韩语学得比我好。/Tā hányǔ xué dé bǐ wǒ hǎo./ Cô ấy học tiếng Hàn giỏi hơn tôi.
(2) 他德语说得比你流利。/Tā déyǔ shuō dé bǐ nǐ liúlì./ Anh ấy nói tiếng Đức trôi chảy hơn bạn.
Cấu trúc 5:
Danh từ + A + Động từ + 得 + 比 + B + Hình dung từ (tính từ)
Ví dụ:
(1) 汉语她学得比我好。/Hànyǔ tā xué dé bǐ wǒ hǎo./ Anh ấy học tiếng Trung giỏi hơn tôi.
(2) 酒他喝得比我多。/Jiǔ tā hē dé bǐ wǒ duō./ Anh ấy uống rượu nhiều hơn tôi.
Cấu trúc 6:
A 比 B + Hình dung từ (tính từ) + 得多/多了/一点儿/一些 (de duō/duō le/yīdiǎn er/yīxiē)
Ví dụ:
(1) 他比小王帅得多。/Tā bǐ xiǎo wáng shuài dé duō./ Anh ấy đẹp trai hơn Tiểu Vương nhiều.
(2) 玛丽比明英高得多。 Mǎlì bǐ míng yīng gāo dé duō./ Mã Lệ cao hơn Minh Anh nhiều.
Cấu trúc 7:
A 比 B + 更/还 (gèng/hái) +Hình dung từ (tính từ)
Ví dụ:
(1) 美玲比阿燕更好看。/Měilíng bǐ ā yàn gèng hǎokàn./ Mỹ Linh xinh hơn A Yến.
(2) 这件衣服你比她穿更合适。/Zhè jiàn yīfú nǐ bǐ tā chuān gèng héshì./ Bộ quần áo này phù hợp với cậu hơn là em ấy.
(3) 她姐姐还比她温柔。/Tā jiějiě hái bǐ tā wēnróu./ Chị cô ấy dịu dàng hơn cô ấy.
Cấu trúc 8:
A 比 B + Hình dung từ (tính từ) + 数量 (shùliàng)
Ví dụ:
(1) 我比你小两岁。/Wǒ bǐ nǐ xiǎo liǎng suì./ Em kém chị 2 tuổi.
(2) 哥哥比我大六岁。/Gēgē bǐ wǒ dà liù suì./ Anh tôi hơn tôi 6 tuổi.
Vậy là Tiếng Trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn các “cấu trúc của câu chữ 比”. Hy vọng bài viết sẽ mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích.
Tiếng Trung Thảo An vẫn luôn khai giảng các lớp online và offline, hãy nhanh tay đăng ký để được chúng mình tư vấn và hỗ trợ nhé.