Ngữ pháp tiếng Trung là một phần khá khó đối với các bạn mới bắt đầu học tiếng Trung. Một trong những ngữ pháp thường gặp nhất trong tiếng Trung đó là các phó từ chỉ mức độ. Bài viết này Tiếng Trung Thảo An sẽ giới thiệu cho bạn 14 phó từ chỉ mức độ thông dụng trong tiếng Trung.
I. PHÓ TỪ CHỈ MỨC ĐỘ TRONG TIẾNG TRUNG?
Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung hay còn được gọi là trạng từ trình độ, mức độ, dùng để diễn tả cường độ, mức độ của hành động hay tính chất.
Ví dụ:
(1) 天太冷了
(2) 她非常棒
II. CÁC PHÓ TỪ CHỈ MỨC ĐỘ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG
1. 太+V+了 (quá)
太 (quá) thường dùng để biểu thị mức độ cực kỳ cao, cuối câu thường thêm了, ngữ khí mạnh. Có thể sử dụng phó từ chỉ mức độ 了 cho biểu đạt cảm thán hay sự bất mãn đối với sự việc có mức độ quá cao.
Ví dụ:
(1) 你太漂亮了。/Nǐ tài piàoliangle./ Cậu xinh quá
(2) 她太厉害了。/Tā tài lìhàile./ Cô ấy giỏi quá
2. 很 (rất)
很 (rất) được sử dụng phổ biến trong văn viết và khẩu ngữ, thường dùng để biểu thị mức độ cao hay dùng để trần thuật cho một sự vật, sự việc,..
Ví dụ:
(1) 你家小马很聪明。/Nǐ jiā xiǎo mǎ hěn cōngmíng./ Tiểu Mã nhà tôi rất thông minh.
(2) 你穿这件裙子很好看。/Nǐ chuān zhè jiàn qúnzi hěn hǎokàn./ Cậu mặc chiếc váy này rất đẹp.
3. 非常 (rất, vô cùng, cực kỳ)
非常 dùng để biểu thị mức độ rất cao và có thể trùng điệp thành 非常非常 để tăng thêm mức độ.
Ví dụ:
(1) 他非常会说话。 /Tā fēicháng huì shuōhuà./ Anh ấy rất biết cách ăn nói.
(2) 我第一次看到你就非常喜欢你。 /Wǒ dì yī cì kàn dào nǐ jiù
fēicháng xǐhuān nǐ./ Từ lần đầu tiên gặp em, anh đã rất thích em.
4. 十分 (rất, vô cùng)
– Biểu thị mức độ cao, thường sử dụng trong câu để thể hiện sự khen ngợi.
Ví dụ:
(1) 他的性格让人十分讨厌。/Tā de xìnggé ràng rén shífēn tǎoyàn./ Tính cách của anh ấy làm cho người ta ghét vô cùng.
(2) 听到这个消息我十分高兴。/Tīng dào zhège xiāoxi wǒ shí fèn
gāoxìng./ Nghe thấy tin này tôi rất vui.
5. 特别 (rất, đặc biệt)
– Biểu thị mức độ cao, thường dùng để khen ngợi ai đó về điều gì đó hoặc nhấn mạnh việc gì đó quan trọng.
Ví dụ:
(1) 这道菜特别好吃。/Zhè dào cài tèbié hǎo chī./ Món ăn này rất ngon
(2) 这是特别为你做的。/Zhè shì tèbié wèi nǐ zuò de./ Cái này là tôi đặc biệt làm cho cậu đấy.
6. 比较 (tương đối)
– Thường được dùng để so sánh với một sự vật sự việc khác hoặc được dùng để chỉ mức độ tương đối.
Ví dụ:
(1) 这道题比较难。 /Zhè dào tí bǐjiào nán./ Câu hỏi này tương đối khó.
(2) 麻辣豆腐比较好吃。/Málà dòufu bǐjiào hǎo chī./ Đậu phụ Tứ Xuyên khá là cay.
7. 有点儿 (một chút)
– Thể hiện trạng thái không vừa ý hay không hài lòng về một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
(1) 我我点儿不喜欢小明。/Wǒ yǒudiǎnr bù xǐhuān xiǎomíng./ Tôi hơi không thích Tiểu Minh.
(2) 看他的脸色有点儿不舒服。/Kàn tā de liǎnsè yǒudiǎnr bù shūfu./ Nhìn mặt của anh ấy có vẻ không khỏe lắm.
8. 稍微 (hơi, một chút)
– Thường được dùng để biểu thị mức độ không sâu, số lượng không nhiều hay thời gian không dài. Phó từ này thường được kết hợp cùng với các từ như 一些,一下,一点儿,有点儿.
Ví dụ:
(1) 你稍微休息一会儿吧。/Nǐ shāowēi xiūxí yīhuǐr ba. / Cậu nghỉ ngơi chút đi.
(2) 陆英的病稍微好了。/Lù yīng de bìng shāowēi hǎole./ Lộ Anh đỡ nhiều rồi.
9. 极 (cực)
– Thường dùng để biểu thị mức độ cao, đồng thời có sự ngạc nhiên, ngưỡng mộ.
Ví dụ:
(1) 最近北京的天气好极了。/Zuìjìn běijīng de tiānqì hǎo jíle./ Thời tiết Bắc Kinh gần đây thật là đẹp.
(2) 你能来参加我们的婚礼我们真是开心极了。/Nǐ néng lái cānjiā wǒmen de hūnlǐ wǒmen zhēnshi kāixīn jíle./ Bạn có thể đến tham dự hôn lễ của chúng tôi, chúng tôi thật sự rất là vui.
10. 格外 (đặc biệt, vô cùng, cực kì)
– Dùng để biểu thị mức độ rất cao.
(1) 久別重逢,大亲热外亲热。/Jiǔ bié chóngféng, dàjiā géwài qīnrè/ Đoàn tụ sau thời gian dài vắng bóng mọi người vô cùng trìu mến.
(2) 今天天气真好,感觉格外舒畅。/Jīntiān tiānqì zhēn hǎo, gǎnjué géwài shūchàng./ Thời tiết hôm nay rất đẹp, tôi cảm thấy rất thoải mái.
11. 挺 (rất)
– Biểu thị mức độ cao, thường dùng trong câu cảm thán, khen ngợi.
Ví dụ:
(1) 这件衣服挺好看的。/Zhè jiàn yīfú tǐng hǎokàn de./ Bộ quần áo này rất đẹp.
(2) 他的性格挺不错的。/Tā de xìnggé tǐng bùcuò de./ Tính cách của anh ấy rất là tốt.
12. 超 (cực kỳ, quá)
– Biểu thị mức độ cao, thường dùng trong các câu khen ngợi ai đó.
Ví dụ:
(1) 你的哥哥超帅啊!/Nǐ de gēgē chāo shuài a!/ Anh trai của cậu đẹp trai quá!
(2) 我的玛丽超棒!/Wǒ de mǎlì chāo bàng!/ Mã Lệ của tớ giỏi quá!
13. 相对(tương đối)
– Chỉ sự tương đối, biểu thị mức độ thấp.
Ví dụ:
(1) 今天的节目演得相当成功。/Jīntiān de jiémù yǎn dé xiāng dàng chénggōng./ Tiết mục hôm nay biểu diễn tương đối thành công.
(2) 班长的责任相当艰巨。/Bānzhǎng de zérèn xiāngdāng jiānjù./ Trách nhiệm của lớp trưởng tương đối nặng nề.
14. 过于(vô cùng, lắm, quá)
– Biểu thị mức độ rất cao.
Ví dụ:
我没事,你们不必过于为我担心。/Wǒ méishì, nǐmen bùbì guòyú wèi wǒ dānxīn./ Tôi không sao các cậu không cần phải quá lo lắng cho tôi như thế đâu.
Vậy là tiếng Trung Thảo An đã chia sẻ cho bạn 14 phó từ chỉ mức độ thông dụng trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết này sẽ một phần nào đó giúp bạn vượt qua những “chông gai” trên con đường chinh phục tiếng Trung.
Tiếng Trung Thảo An vẫn đang khai giảng các lớp tiếng Trung cơ bản (online/ offline), hãy đăng ký để học tập tiếng Trung bài bản ngay hôm nay nhé